rắc nghiệm ký sinh trùng Đây là tài liệu trắc nghiệm đang được sử dụng để ôn tập của Bộ môn Ký sinh trùng (tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo)ĐẠI CƯƠNG VỀ KÝ SINH TRÙNG Y HỌC 1. Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là:A.Vật chủ bị Trung bình mỗi xe tải chở được số ki-lô-gam gạo là: 19850:5=3970(kg) Đáp số: 3970kg. Vậy đáp án đúng điền vào ơ trống là 3970. Chú ý Học sinh có thể làm sai bước cuối khi tìm số trung bình cộng bằng cách lấy tổng số gạo chia cho 2, từ đó điền đáp án sai là 9925. trắc nghiệm kí sinh trùng. 1. Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là: C. Vật chủ tình cờ. E. Vật chủ mang KST lạnh. D. Vật chủ phụ. B. Vật chủ có miễn dịch bảo vệ. A.Vật chủ bị bệnh mạn tính. Câu 79: Ký sinh trùng sốt rét P.falciparum không có đặc điểm sau: A. Có 1, 2, 3, ký sinh trùng trong 1 hồng cầu. B. Hồng cầu bị ký sinh kích thước bình thường. C. Không có thể ngủ trong gan. D. Thường gây sốt rét nặng, ác tính. E. Thường gặp tất cả các dạng ở máu ngoại vi. bgcTk. Bộ câu hỏi trắc nghiệm gồm nhiều phần đề cập đến kiến thức về chu trình sinh trưởng và phát triển của ký sinh trung trên vật chủ! Nguyên nhân gây ra các bệnh lý về ký sinh trùng. Cách phòng ngừa cũng như cách điều trị. Cách nhận biết từng tên các loại ký sinh trùng. Tổng hợp kiến thức về chẩn đoán bệnh ký sinh trùng, các thuật ngữ dùng trong ngành ký sinh trùng. Bộ câu hỏi sẽ giúp các bạn mở ra con đường tri thức. Hỗ trợ các bạn sinh viên đang ôn luyện để vượt qua các kỳ thi về ký sinh trùng. Bộ câu hỏi được tổng hợp từ nhiều nguồn ngân hàng đề khác nhau như Đại Học Y Dược Sài Gòn, Đại Học Y Khoa Huế, Đại Học Y Dược Cần Thơ, Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, Đại Học Y Hà Nội,… 1/ Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là chủ bị bệnh mạn tính. chủ có miễn dịch bảo vệ. chủ tình cờ. chủ phụ. E. Vật chủ mang KST lạnh. 2/ Ăn rau sống không sạch, người có thể nhiễm các loại KST sau trừ đũa. amip. roi đường sinh dục lông tóc 3/ Anh hưởng qua lại giữa KST và vật chủ trong quá trình ký sinh dẫn đến các kết quả sau trừ A. KST bị tiêu diệt. B. Vật chủ chết. C. Bệnh KST có tính chất cơ hội. D. Cùng tồn tại với vật chủ. E. Câu A và B đúng. Download Tại Đây Đại cương về ký sinh trùng y hoc 1. Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là chủ bị bệnh mạn tính. B. Vật chủ có miễn dịch bảo vệ. C. Vật chủ tình cờ. D. Vật chủ phụ. E. Vật chủ mang KST lạnh. 2. Ăn rau sống không sạch, người có thể nhiễm các loại KST sau trừ đũa. amip roi đường sinh dục lông tóc 3. Bạch cầu ái toan thường không tăng khi người nhiễm loại KST A. Giardia intestinalis. B. Ascaris lumbricoides. C. Ancylostoma duodenale. D. Toxocara canis. E. Plasmodium falciparum. 4. Loại KST có thể tự tăng sinh trong cơ thể người A. Giun tóc B. Giun móc C. Giun kim. D. Giun chỉ. E. Sán lá gan 5. Trong chu kỳ của sán dây lợn, người có thể là A. Vật chủ chính. B. Vật chủ tình cờ C. Vật chủ phụ D. Câu A và C đều đúng. E. Câu A và B đúng. 6. Sinh vật nào sau đây không phải là KST A. Muỗi cái. B. Ruồi nhà C. Ve D. Con ghẻ E. Bọ chét. 7. Bệnh KST phổ biến nhất ở Việt Nam A. Giun kim. B. Sốt rét C. Giun móc D. Giun đũa E. Amip. 8. Tác hại hay gặp nhất do KST gây ra A. Thiếu máu. B. Đau bụng C. Mất sinh chất D. Biến chứng nội khoa E. Tất cả các câu đều đúng. 9. Anh hưởng qua lại giữa KST và vật chủ trong quá trình ký sinh dẫn đến các kết quả sau trừ A. KST bị tiêu diệt. B. Vật chủ chết. C. Bệnh KST có tính chất cơ hội. D. Cùng tồn tại với vật chủ. E. Câu A và B đúng. 10. Bệnh KST có các đặc diểm sau ngoại trừ A. Bệnh KST phổ biến theo vùng B. Có thời hạn C. Bệnh khởi phát rầm rộ. D. Lâu dài E. Vận chuyển mầm bệnh. 11. Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý được gọi là A. Ký chủ vĩnh viễn. B. Ký chủ chính C. Ký chủ trung gian D. Ký chủ chờ thời E. Người lành mang mầm bệnh 12. Ký sinh trùng là A. Một sinh vật sống. B. Trong qúa trình sống nhờ vào các sinh vật khác đang sống. C. Quá trình sống sử dụng các chất dinh dưỡng của sinh vật khác để phát triển và duy trì sự sống. D. Câu A và B đúng. E. Câu A, B, và C đúng. 13. Vật chủ chính là A. Vật chủ chứa KST ở dạng trưởng thành. B. Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức hữu tính. C. Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức vô tính D. Câu A và B đúng. E. Câu A và C đúng. 14. Người là vật chủ chính của các loại KST sau ngoại trừ A. Giun đũa. B. Giun móc C. KST sốt rét. D. Giun kim E. Giun chỉ. 15. Những KST sau được gọi là KST đơn ký ngoại trừ A. Giun đũa B. Sán lá gan C. Giun móc D. Giun tóc E. Giun kim 16. Về mặt kích thước KST là những sinh vật có A. Kích thước to nhỏ tuỳ loại KST. B. Khoãng vài chục ? m C. Khoãng vài mét. D. Khoãng vài cm. E. Khoãng vài mm. 17. Ký sinh trùng muốn sống, phát triển, duy trì nòi giống nhất thiết phải có những điều kiện cần và đủ như A. Môi trường thích hợp B. Nhiệt độ cần thiết. C. Vật chủ tương ứng D. Câu A,B Và C đúng. E. Câu A và C đúng. quá trình phát triển KST luôn thay đổi về cấu tạo, hình dạng để thích nghi với điều kiện ký sinh. A. Đúng 19. Để thực hiện chức năng sống ký sinh, KST có thể mất đi những bộ phận không cần thiết và phát triển những bộ phận cần thiết. A. Đúng 20. Vật chủ phụ là A. Vật chủ chứa KST ở dạng trưởng thành. B. Vật chủ chứa KST ở dạng bào nang C. Vật chủ chúa KST thực hiện sinh sản bằng hình thức vô tính D. Câu B và C đúng. E. Câu A và C đúng. người ăn phải trứng sán dây lợn, người sẽ là vật chủì A. Chính B. Phụ C. Trung gian D. Câu B và C đúng. E. Tất cả các câu trên đều sai. 22. Qúa trình nghiên cứu ký sinh trùng cần chú ý một số đặc điểm sau đây ngoại trừ A. Đặc điểm sinh học cuả ký sinh trùng. B. Phương thức phát triển và đặc điểm của bệnh C. Vị trí gây bệnh của ký sinh trùng D. Aính hưởng qua lại giữa ký sinh trùng và vật chủ E. Kết quả tương tác qua lại giữa ký sinh trùng và vật chủ tồn tại hoặc thoái triển 23. Ký sinh trùng là một sinh vật .............., trong quá trình sống nhờ vào những sinh vật khác đang sống, sử dụng các chất dinh dưỡng của những sinh vật đó, sống phát triển và duy trì sự sống. A. Dị dưỡng. B. Sống C. Tự dưỡng D. Tất cả các câu trên 24. Người là vật chủ chính của các loại ký sinh trùng sau ngoại trừ A. Sán lá gan nhỏ B. Sán dây bò C. Ký sinh trùng sốt rét D. Giun chỉ E. Giun tóc 25. Phương thức sinh sản của ký sinh trùng có thể là A. Phương thức sinh sản hữu tính B. Sinh sản đơn tính C. Sinh sản vô tính D. Tất cả đúng 26. Phương thức sinh sản của ký sinh trùng có thể là A. Sinh sản đa phôi B. Sinh sản tái sinh C. Sinh sản nẩy chồi D. Tất cả đúng 27. Ký sinh trùng muốn sống, phát triển và duy trì nòi giống nhất thiết phải có các điều kiện cần và đủ ngoại trừ A. Môi trường thích hợp B. Nhiệt độ cần thiết C. Vật chủ tương ứng và khối cảm thụ D. Độ ẩm cần thiết E. Tính phong phú của động vật, thực vật và môi trường sống đã tạo một quần thể thích hợp cho ký sinh trùng phát triển. 28. Điền vào chỗ trống từ thích hợp Trứng phát triển ......... Trưởng thành Môi trường thích hợp trung B. au trung C. Ky sinh trung D giun dua E. san la ruot 29. Chu kỳ đơn giản nhất của ký sinh trùng là chu kỳ A. Kiểu chu kỳ 1 mầm bệnh từ người ra ngoại cảnh vào 1 vật chủ trung gian rồi vật chủ trung gian đưa mầm bệnh vào người. B. Kiểu chu kỳ 1 Mầm bệnh từ người thải ra ngoại cảnh 1 thời gian ngắn rồi lại xâm nhập vào người C. Kiểu chu kỳ 2 Mầm bệnh từ người hoặc động vật vào vật chủ trùng gian rồi VCTG đưa mầm bệnh vào người D. Mầm bệnh ở người hoặc động vật được thải ra ngoại cảnh, sau đó xâm nhập vào vật chủ trung gian truyền bệnh các loại giáp xác hoặc thuỷ sinh nếu người hoặc động vật ăn phải các loại giáp xác hoặc thực vật thuỷ sinh sẽ mang bệnh E. Tất cả các câu trên đều sai. 30. Yếu tố nào sau đây là đặc điểm của bệnh ký sinh trùng A. Bệnh ký sinh trùng phổ biến theo mùa B. Bệnh thường kéo dài suốt đời sống của sinh vật C. Bệnh phổ biến theo vùng D. Bệnh thường xuyên có tái nhiễm E. Thường khởi phát rầm rộ. 31. Bệnh ký sinh trùng có đặc điểm sau ngoại trừ A. Bệnh phổ biến theo vùng B. Có thời hạn C. Lâu dài D. Âm thầm, lặng lẽ E. Thường xuyên gây các biến chứng nghiêm trọng 32. Sự tương tác qua lại giữ ký sinh trùng và vật chủ trogn quá trình ký sinh sẽ dẫn đến các kết quả sau ngoại trừ A. Ký sinh trùng bị chết do thời hạn B. Ký sinh trùng bị chết do tác nhân ngoại lai C. Vật chủ chết D. Cùng tồn tại với vật chủ hoại sinh E. Cùng tồn tại với vật chủ hợp sinh 33. Sinh vật bị KST sống nhờ và phát triển trong nó được gọi là A. Vật chủ B. Vật chủ chính C. Vật chủ trung gian D. Vật chủ phụ E. Tất cả các câu trên đều đúng 34. Đặc điểm để phân biệt KST với sinh vật ăn thịt khác là A. KST chiếm các chất của vật chủ và gây hại cho vật chủ B. KST chiếm các chất của vật chủ và phá huỷ tức khắc đời sống của vật chủ C. KST chiếm các chất của cơ thể vật chủ một cách tiệm tiến D. Tất cả đúng 35. Những KST bằng tác hại của chúng thực thụ gây các triệu chứng bệnh cho chủ là A. KST gây bệnh B. KST truyền bệnh C. Vật chủ trung gian D. Tất cả đúng 36. KST truyền bệnh là A. Những KST trung gian môi giới truyền bệnh B. Những KST trung gian môi giới truyền bệnh và đôi khi có thể gây bệnh C. Những KST gây bệnh D. Tất cả đúng 37. Vật chủ chính là A. Những sinh vật có KST sống nhờ B. Những sinh vật mang KST ở giai đoạn sinh sản C. Những sinh vật mang KST ở giai đoạn sinh sản hữu giới D. Những sinh vật mang KST ở thể trưởng thành E. Những sinh vật mang KST hoặc ở thể trưởng thành hoặc ở giai đoạn sinh sản hữu giới Xem và tải về trọn bộ Câu hỏi trắc nghiệm Ký sinh trùng trong file đính kèm bên dưới. About drluc Bác sĩ nhà quê - Mọi người rồi sẽ quên đi điều bạn nói- Họ cũng sẽ quên đi việc bạn làm- Nhưng họ sẽ không quên những gì bạn làm họ cảm nhận- Mọi thứ rồi sẽ qua đi, chỉ còn tình người ở lại- SỐNG LÀ ĐỂ TRẢI NGHIỆM VÀ CHIA SẺ! Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lýgọi là chủ bị bệnh mạn Vật chủ có miễn dịch bảo Vật chủ tình Vật Vật chủ mang KST rau sống không sạch, người có thể nhiễm các loại KST sau trừ roi đường sinh lông tóc1. Bạch cầu ái toan thường không tăng khi người nhiễm loại KSTA. Giardia Ascaris Ancylostoma Toxocara Plasmodium falciparumLoại KST có thể tự tăng sinh trong cơ thể ngườiA. Giun tócB. Giun mócC. Giun Giun Sán lá gan1. Trong chu kỳ của sán dây lợn, người có thể làA. Vật chủ Vật chủ tình cờC. Vật chủ phụD. Câu A và C đều Câu A và B Sinh vật nào sau đây không phải là KSTA. Muỗi Ruồi nhàC. VeD. Con ghẻE. Bọ Bệnh KST phổ biến nhất ở Việt NamA. Giun Sốt rétC. Giun mócD. Giun đũaE. Tác hại hay gặp nhất do KST gây raA. Thiếu Đau bụngC. Mất sinh chấtD. Biến chứng nội khoaE. Tất cả các câu đều Anh hưởng qua lại giữa KST và vật chủ trong quá trình ký sinh dẫnđến các kết quả sau trừA. KST bị tiêu Vật chủ Bệnh KST có tính chất cơ Cùng tồn tại với vật Câu A và B Bệnh KST có các đặc diểm sau ngoại trừA. Bệnh KST phổ biến theo vùngB. Có thời hạnC. Bệnh khởi phát rầm Lâu dàiE. Vận chuyển mầm bệnh. Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là chủ bị bệnh mạn Vật chủ có miễn dịch bảo Vật chủ tình Vật chủ Vật chủ mang KST rau sống không sạch, người có thể nhiễm các loại KST sau trừ roi đường sinh tócBạch cầu ái toan thường không tăng khi người nhiễm loại KSTA. Giardia Ascaris Ancylostoma Toxocara Plasmodium KST có thể tự tăng sinh trong cơ thể ngườiA. Giun tócB. Giun mócC. Giun Giun Sán lá ganTrong chu kỳ của sán dây lợn, người có thể làA. Vật chủ Vật chủ tình cờC. Vật chủ phụD. Câu A và C đều Câu A và B vật nào sau đây không phải là KSTA. Muỗi Ruồi nhàC. VeD. Con ghẻE. Bọ KST phổ biến nhất Miền Bắc Việt NamA. Giun Sốt rétC. Giun mócD. Giun đũaE. hại hay gặp nhất do KST gây raA. Thiếu Đau bụngC. Mất sinh chấtD. Biến chứng nội khoaE. Tất cả các câu đều hưởng qua lại giữa KST và vật chủ trong quá trình ký sinh dẫn đến các kết quả sautrừA. KST bị tiêu Vật chủ Bệnh KST có tính chất cơ Cùng tồn tại với vật Câu A và B KST có các đặc diểm sau ngoại trừA. Bệnh KST phổ biến theo vùngB. Có thời hạnC. Bệnh khởi phát rầm Lâu dàiE. Vận chuyển mầm bệnh. Thi trắc nghiệm là gì? Tùy vào cách phân biệt của mỗi người mà có từng khái niệm “thi trắc nghiệm” khác nhau. Từ trắc nghiệm trong tiếng Hán có nghĩa như sau “trắc” là đo lường, “nghiệm” là suy xét, chứng thực. Vậy thi “trắc nghiệm” là bài kiểm tra đo lường, chứng thực kiến thức của học sinh. Trắc nghiệm khách quan tên tiếng Anh là Objective test là phương pháp dùng để kiểm tra nhanh kiến thức, kỹ năng của người nào đó qua các câu hỏi đúng sai, câu hỏi lựa chọn đáp án A, B, C để đánh giá. Một số loại trắc nghiệm phổ biến Phương pháp trắc nghiệm được chia làm 3 loại trắc nghiệm quan sát, vấn đáp và viết Trắc nghiệm quan sát là loại để đánh giá các thao tác, phản ứng vô thức, khả năng nhạy bén và một số kỹ năng như nhận thức, thực hành… Ví dụ là một tình huống giả định đưa ra để đánh giá cách giải quyết vấn đề của người học. Trắc nghiệm vấn đáp Loại này dùng để đánh giá khả năng linh hoạt một cách tự phát khi xử lý câu hỏi, thường sử dụng trong tương tác giữa người với người để xác định khả năng nhận thức của người trả lời về vấn đề được đưa ra. Ví dụ như trong phỏng vấn, các môn thi vấn đáp,.. Trắc nghiệm viết Đối với loại này thường sẽ dễ kiểm tra đồng loạt với số lượng người tham gia nhiều, người học sẽ có thời gian để suy nghĩ và bố trí cách trình bày từ đó đánh giá được một số loại tư duy ở mức độ cao. Có 2 nhóm trắc nghiệm viết Nhóm câu hỏi trắc nghiệm tự luận Thường được sử dụng trong trường học từ khá lâu. Đối với loại này, người học sẽ trả lời các câu hỏi theo dạng đề mở, tức là bắt buộc người học phải trình bày theo ý kiến riêng của mình để giải quyết câu hỏi đưa ra. Nhóm câu hỏi trắc nghiệm khách quan Thường gọi ngắn gọn là trắc nghiệm, được sử dụng khá phổ biến trong những năm trở lại đây kể cả trong ngành giáo dục và các ngành khác trong nền kinh tế. Đối với loại này, người học sẽ phải trải qua rất nhiều câu hỏi, mỗi câu nêu ra một vấn đề và thông tin cần thiết để trả lời một cách ngắn gọn. Có các loại trắc nghiệm khách quan như Loại câu ghép đôi, câu điền khuyết, câu trả lời ngắn, câu đúng sai, câu nhiều lựa chọn... Ưu, nhược điểm của hình thức thi trắc nghiệm Đối với hình thức thi nào đều có các ưu và nhược điểm nhất định. Cụ thể như sau Ưu điểm Có thể ứng dụng CNTT vào quá trình chấm thi bài thi có thể được chấm trên máy dựa trên phiếu trả lời trắc nghiệm và có một phương pháp hiện đại hơn là việc thi và chấm thi trực tiếp trên máy tính. Tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai Chuyển sang hình thức thi trắc nghiệm sẽ giúp tiết kiệm được tối đa thời gian và chi phí, kể cả thời gian thi, coi thi và chấm thi, từ đó giảm được tối đa chi phí cho quá trình kiểm tra, thi cử. Biết kết quả thi sớm hơn Vì là chấm trắc nghiệm nếu thi với số lượng lớn có thể chấm trên máy nên thời gian chấm sẽ nhanh, chính xác và khách quan hơn. Chúng ta chỉ mất từ 10 - 15 ngày để biết kết quả thi của mình. Yên tâm hơn về kết quả thi Chúng ta sẽ dễ dàng biết được kết quả thi của mình thông qua đáp án. Trong một câu hỏi đều có một đáp án chính xác nên chúng ta có thể tự tính điểm và yên tâm với kết quả của mình. Nhược điểm Giảm khả năng tư duy của người học Việc của người học là đọc và điền đáp án chứ không cần suy nghĩ hay tính toán nhiều, từ đó làm giảm tư duy và khả năng sáng tạo trong bài làm. Nội dung và kiến thức khá rộng và sâu Nội dung kiến thức của các môn thi trắc nghiệm thường rất rộng, không chỉ cacs vấn đề trong sách giáo khoa mà còn các trường hợp thực tế, từ đó việc ôn thi sẽ khó khăn hơn nhiều so với thi tự luận. Giáo viên lâu năm sẽ khó biên soạn đề Những giáo viên lâu năm sẽ khó biên soạn đề vì trở ngại về CNTT và ít nhạy bén trong đổi mới như các giáo viên trẻ…. 7 phương pháp làm bài thi trắc nghiệm đạt điểm cao Để chuẩn bị cho quá trình ôn thi, AZtest xin giới thiệu một số phương pháp làm bài thi trắc nghiệm như sau Phương pháp làm bài thi trắc nghiệm đạt điểm cao Đọc kỹ câu hỏi trong bài thi trắc nghiệm Đối với phương pháp thi này, chúng ta không nên đọc lướt qua mà phải đọc kỹ từng chi tiết, từng câu từng chữ vì sẽ có các bẫy nhỏ trong đề thi mà nếu bạn đọc kỹ mới có thể nhận ra. Vì vậy, thi trắc nghiệm đòi hỏi không những phải nhanh và còn phải kỷ, chú ý nhiều. Nhận diện các câu hỏi khó, dễ Trong mỗi bài thi, các câu hỏi sẽ phân theo cấp độ từ dễ đến khó, tuy nhiên có những câu hỏi “dễ người - khó ta” nên việc bạn cần làm là chọn những câu hỏi dễ làm trước, sau đó mới quay lại làm các câu khó, không nên làm từ trên xuống dưới để tránh mất thời gian quá nhiều. Tìm các mẹo để đánh trắc nghiệm nhanh Khi không chắc chắn về câu trả lời, bạn nên dùng phương pháp loại suy, tư duy logic để đoán đáp án. Việc loại dần các đáp án chắc chắn sai thì tỷ lệ lựa chọn đúng câu hỏi đó sẽ cao hơn. Không được bỏ trống đáp án Dù trong bài thi có những câu hỏi quá khó mà bạn không thể làm được thì phương án cuối cùng là “lụi”, dù không biết chắc chắn câu trả lời nhưng tỷ lệ đúng vẫn là 25% nên bạn không nên bỏ qua. Tập quen việc sử dụng bút chì, tẩy để tô đáp án Bạn nên sắm cho mình một cây bút chì và tẩy để phục vụ cho việc ôn luyện, mục đích là để làm quen và sử dụng thành thạo khi đi thi. Các bạn có thể tham khảo thêm về loại bút chì nên sử dụng trong phòng thi tại đây. Đừng mơ tưởng đến việc học tủ Nếu như thi tự luận việc học tủ là có thể xảy ra vì khối lượng kiến thức ít hơn và dạng đề sẽ theo một format chung cho các năm nhưng đối với thi trắc nghiệm thì việc đó là không thể, đề thi sẽ rất rộng và bao hàm hết tất cả các nội dung nên hãy nói “không” với việc học tủ. Xem lại bài cẩn thận trước khi nộp bài Sau khi làm bài, bạn hãy dành ra 5 - 7 phút cuối để kiểm tra lại bài làm, hãy thật chắc chắn với các câu dễ để tránh mất điểm không đáng có. Một lưu ý khá quan trọng là trong ngày cuối cùng trước khi đi thi, bạn chỉ nên thư giãn hoặc giải lại đề đã làm, không nên giải đề mới để tránh bị áp lực cho các câu hỏi khó, gây ảnh hưởng đến tâm lý khi đi thi. Trên đây là một vài chia sẻ của AZtest về câu hỏi “thi trắc nghiệm là gì?” mà các bạn có thể tham khảo. Hãy đến với hệ thống cung cấp website trắc nghiệm trực tuyến cho các cá nhân, trường học, doanh nghiệp... có nhu cầu cung cấp đề thi trực tuyến cho người dự thi. Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chuyên nghiệp và có kinh nghiệm chắc chắn sẽ làm bạn hài lòng và yên tâm khi sử dụng dịch vụ. >>> XEM THÊM Thi trắc nghiệm THPT có từ năm nào Nguồn

trac nghiem ky sinh trung