Nội dung tư vấn: 1. Trình tự, thủ tục làm hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Theo như bạn trình bày, mẹ bạn muốn tặng cho nhà thuộc quyền sở hữu của mẹ bạn cho bạn để làm tài sản riêng. Như vậy, bạn và mẹ có thể làm hợp đồng tặng cho quyền sử dụng
3. Lưu ý về hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện. Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, tại Điều 462 có quy định về tặng cho tài sản có điều kiện như sau: 1) Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: "Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà
Quy định pháp luật về tài sản chung, tài sản riêng của vợ , Thủ tục cho tặng quyền sử dụng đất cho con. Thủ tục tặng cho. Bước 1: Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ cho con;
Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản giá trị; Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản thừa kế, di chúc, văn bản khước từ tài sản, xác nhận tài sản riêng, hợp đồng giao dịch khác,…
BtciK2Y. Thủ tục ký hợp đồng tặng cho riêng nhà đất khi con kết hôn cũng giống như những thủ tục tặng cho nhà đất thông thường, tuy nhiên, “nội dung hợp đồng” cần phải làm rõ việc tặng cho nhà đất là tặng cho riêng người con. Mời bạn đọc cùng tìm hiểu thủ tục tặng cho riêng nhà đất thông qua bài viết dưới đây. Tặng cho nhà đất cho riêng con >> Xem thêm Hướng dẫn xử lý Tranh chấp về hợp đồng tặng cho tài sản Mục LụcQuy định pháp luật về tài sản riêng vợ chồngQuy định pháp luật về hợp đồng tặng cho nhà đấtHình thức hợp đồng tặng cho về hợp đồng tặng cho nhà đấtNội dung hợp đồngHiệu lực hợp đồngThủ tục tặng cho nhà đất riêng con khi đã kết hônĐiều kiện tặng cho nhà đấtTrình tự, thủ tục thực hiện tặng cho quyền sử dụng đấtDịch vụ tư vấn pháp luật đất đai Quy định pháp luật về tài sản riêng vợ chồng Khi còn đang chung sống hạnh phúc, vợ chồng thường không quan tâm đến việc việc phân định xem tài sản là của chung hay của riêng. Do đó, tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân, sẽ rất khó để xác định được tài sản đó là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng, điều này cũng là một vấn đề KHÓ KHĂN trong thực tiễn giải quyết những vụ việc tranh chấp tài sản khi ly hôn. Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản riêng của vợ chồng bao gồm những tài sản sau Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật HN&GĐ; Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng Tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng. Ngoài ra, theo quy định tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ – CP của Chính phủ, tài sản riêng của vợ chồng còn bao gồm Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ. Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác. Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng. Như vậy, nếu tài sản thuộc những trường hợp trên sẽ được xét là tài sản riêng của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân. Tuy nhiên, người có tài sản riêng phải CHỨNG MINH được tài sản riêng đó thuộc những trường hợp trên. Quy định pháp luật về hợp đồng tặng cho nhà đất Xác định tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng là rất khó khăn Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai. Để hợp đồng tặng cho nhà đất có hiệu lực cần phải đáp ứng được những điều kiện sau Hình thức hợp đồng tặng cho về hợp đồng tặng cho nhà đất Về hình thức hợp đồng theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định pháp luật. Nội dung hợp đồng Tên, địa chỉ của các bên; Lý do tặng cho quyền sử dụng đất; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất; Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho; Nghĩa vụ của bên tặng cho quyền sử dụng đất, bên được tặng cho quyền sử dụng đất; Quyền của các bên và của người thứ ba đối với đất được tặng cho; Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng. Nội dung hợp đồng tặng cho nhà đất riêng cho con cần nêu rõ về việc chỉ tặng cho tài sản này cho riêng người con. Hiệu lực hợp đồng Theo quy định tại khoản 2 Điều 459 BLDS 2015, hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký, trường hợp bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản. Thủ tục tặng cho nhà đất riêng con khi đã kết hôn Điều kiện tặng cho nhà đất Điều kiện tặng cho nhà đất Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất. Theo đó, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp; đất không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và trong thời hạn sử dụng đất thì được quyền tặng cho người khác. Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 Trình tự, thủ tục thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất Hồ sơ công chứng, căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, bao gồm Phiếu yêu cầu công chứng; Dự thảo hợp đồng tặng cho các bên soạn trước; nhưng thông thường các bên ra tổ chức công chứng và đề nghị soạn thảo hợp đồng tặng cho phải trả thêm tiền công soạn thảo và không tính vào phí công chứng. Bản sao giấy tờ tùy thân. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn. Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung. nếu có Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật. Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục sang tên bao gồm những giấy tờ dưới đây tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK; Hợp đồng tặng cho; Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực. Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai Dịch vụ tư vấn luật đất đai TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI đóng vai trò vô cùng quan trọng trong tất cả các hoạt động liên quan đến đất của người dân hiện nay. Nắm bắt được nhu cầu trên, Công Ty Luật Long Phan PMT với đội ngũ Luật sư giỏi, nhiều năm kinh nghiệm về Tư vấn luật đất đai hỗ trợ giải đáp các vướng mắc liên quan đến “khiếu nại”, “thủ tục thu hồi”, “tách thửa”, hướng dẫn “giải quyết tranh chấp”, giao dịch “mua bán nhà đất”,.. Trên đây là nội dung bài tư vấn Thủ tục ký hợp đồng tặng cho riêng nhà đất khi con đã kết hôn, quý bạn đọc nếu có bất cứ thắc mắc gì vui lòng liên hệ đến công ty chúng tôi qua hotline để được TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI chi tiết, cụ thể hơn. Trân trọng.
Skip to content 1 Thủ tục tặng cho nhà đất2 Tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất trong thời thì hôn nhân thì khi ly hôn có bị chia tài sản hay không?3 Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản – văn phòng luật sư đms4 Thủ tục ký hợp đồng tặng cho riêng nhà đất khi con đã kết hôn5 VP Luật Sư Nam Sài Gòn6 Thủ tục tặng cho riêng quyền sử dụng đất trong thời kì hôn nhân7 Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho Nhà/đất8 Tặng cho con tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân thì tài sản đó có được coi là tài sản riêng của con không9 Trình tự thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 202210 Bố mẹ muốn tặng cho riêng quyền sử dụng đất cho con thì thực hiện như thế nào?11 Tặng cho quyền sử dụng đất giữa cha mẹ và con Tác giả Ngày đăng 10/18/2021 Đánh giá 847 vote Tóm tắt Trường hợp bên tặng cho biết tài sản có khuyết tật mà không thông báo thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại xáy ra cho người được tặng cho, nếu bên Khớp với kết quả tìm kiếm Thu nhập từ nhận quà tặng là bất động sản bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha … 2 Tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất trong thời thì hôn nhân thì khi ly hôn có bị chia tài sản hay không? Tác giả Ngày đăng 07/25/2022 Đánh giá 547 vote Tóm tắt Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất được thực hiện như thế nào? … Tài sản riêng của vợ, chồng được xác định bao gồm tài sản mà mỗi người có Khớp với kết quả tìm kiếm Thu nhập từ nhận quà tặng là bất động sản bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha … 3 Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản – văn phòng luật sư đms Tác giả Ngày đăng 12/06/2021 Đánh giá 510 vote Tóm tắt Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản tặng cho tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Khớp với kết quả tìm kiếm Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận Điều 457 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày … 4 Thủ tục ký hợp đồng tặng cho riêng nhà đất khi con đã kết hôn Tác giả Ngày đăng 04/28/2022 Đánh giá 214 vote Tóm tắt Trình tự, thủ tục thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK; Hợp đồng tặng cho; Bản gốc Giấy chứng nhận đã Khớp với kết quả tìm kiếm Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai. Để … 5 VP Luật Sư Nam Sài Gòn Tác giả Ngày đăng 06/23/2022 Đánh giá 203 vote Tóm tắt Để tránh trường hợp xảy ra tranh chấp, người cho tặng và người được tặng cần làm thủ tục sang tên có chứng thực văn bản tại các cơ quan chức năng. cho tang tai Khớp với kết quả tìm kiếm Hiểu được nỗi băn khoăn của khách hàng trong việc chọn lựa địa chỉ tư vấn thừa kế nói riêng cũng như một số dịch vụ khác nói chung, Văn phòng luật sư Nam Sài Gòn tự hào là đơn vị mang đến cho bạn sự hài lòng tuyệt đối về chất lượng chuyên môn và … 6 Thủ tục tặng cho riêng quyền sử dụng đất trong thời kì hôn nhân Tác giả Ngày đăng 06/11/2022 Đánh giá 447 vote Tóm tắt Tôi năm nay 28 tuổi hiện giờ tôi đã có chồng và một đứa con. Mẹ tôi muốn cho tôi một căn nhà đã có sổ hồng để làm tài sản riêng cho tôi. Vậy Luật sư cho tôi hỏi Khớp với kết quả tìm kiếm Hiểu được nỗi băn khoăn của khách hàng trong việc chọn lựa địa chỉ tư vấn thừa kế nói riêng cũng như một số dịch vụ khác nói chung, Văn phòng luật sư Nam Sài Gòn tự hào là đơn vị mang đến cho bạn sự hài lòng tuyệt đối về chất lượng chuyên môn và … 7 Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho Nhà/đất Tác giả Ngày đăng 11/05/2021 Đánh giá 591 vote Tóm tắt 2. Trường hợp có các giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thoả thuận hay bản án phân Khớp với kết quả tìm kiếm A- GIẤY TỜ CỦA BÊN TẶNG CHO CẦN CUNG CẤP 1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất. Trường hợp tặng cho một phần nhà đất thì cần có thêm các giấy tờ sau – Hồ sơ kĩ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà được phòng tài nguyên kiểm tra, … 8 Tặng cho con tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân thì tài sản đó có được coi là tài sản riêng của con không Tác giả Ngày đăng 01/23/2022 Đánh giá 400 vote Tóm tắt Bài viết liên quan Không biết chữ muốn ký hợp đồng mua bán nhà đất có bắt buộc phải có người làm chứng không Trình tự thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất được Khớp với kết quả tìm kiếm A- GIẤY TỜ CỦA BÊN TẶNG CHO CẦN CUNG CẤP 1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất. Trường hợp tặng cho một phần nhà đất thì cần có thêm các giấy tờ sau – Hồ sơ kĩ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà được phòng tài nguyên kiểm tra, … 9 Trình tự thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2022 Tác giả Ngày đăng 09/04/2022 Đánh giá 319 vote Tóm tắt Điều này thể hiện qua Giấy chứng nhận về quyền sử dụng, quyền sở hữu đối với nhà đất được cấp, riêng với trường hợp người tặng cho tài sản Khớp với kết quả tìm kiếm Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, … 10 Bố mẹ muốn tặng cho riêng quyền sử dụng đất cho con thì thực hiện như thế nào? Tác giả Ngày đăng 08/11/2022 Đánh giá 381 vote Tóm tắt Tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân là gì? Bố mẹ muốn tặng cho riêng con ruột có được không? Trình tự thủ tục như thế nào? Luật Minh Gia giải đáp thắc mắc Khớp với kết quả tìm kiếm Trên thực tế có rất nhiều trường hợp bố mẹ chỉ muốn tặng cho riêng con trai hoặc con gái trong thời kỳ hôn nhân, trường hợp này tài sản được xác định là tài sản riêng của vợ, chồng. Đặc biệt tài sản là quyền sử dụng đất, pháp luật có những quy định … 11 Tặng cho quyền sử dụng đất giữa cha mẹ và con Tác giả Ngày đăng 07/24/2022 Đánh giá 84 vote Tóm tắt Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân của bên tặng cho; Khớp với kết quả tìm kiếm Phí mỗi bộ hồ sơ khai nghìn đồng/ 1 bộ hồ sơ khai. – Chi phí Các khoản chi phí cần xem xét khi tiến hành thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất+ Khi sang tên QSDĐ, bên nhận tặng cho phải nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ. Trong … Có thể bạn quan tâm Khám phá 10+ làm sổ đỏ phải nộp thuế gì tốt nhất hiện nay Khám phá 10+ mẫu hợp đồng quay tvc hay nhất Khám phá 10+ học giáo dục quốc phòng để làm gì hot nhất hiện nay Bỏ túi 9 tài khoản nguồn vốn kinh doanh tốt nhất bạn nên biết Khám phá 10+ giay xac nhan vay von hay nhất Nguồn Danh mục Đầu Tư
Tặng cho nhà đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất cho người khác miễn phí. Để quyền sử dụng có giá trị sẽ cần làm thủ tục tặng cho nhà đất theo quy định dưới đây. Tặng cho nhà đất là việc diễn ra rất phổ biến, đặc biệt là giữa những người thân trong gia đình. Để có thể chuyển giao được quyền sử dụng đất chính thức cho người được tặng, theo quy định bắt buộc phải là thủ tục tặng cho nhà đất. Vậy hồ sơ và quá trình là thủ tục tặng cho nhà đất như thế nào? Người tặng hay người được tặng sẽ là người làm thủ tục này? AZ Bất Động Sản sẽ hướng dẫn bạn toàn bộ thủ tục chi tiết ngay trong bài viết dưới đây! Nội dung bài viết1 Tặng cho nhà đất là gì?2 Điều kiện tặng cho nhà đất năm 20223 Hướng dẫn chi tiết thủ tục cho tặng toàn bộ nhà đất mới nhất4 Thủ tục tặng cho một phần thửa đất chưa tách thửa5 Thời gian giải quyết hồ sơ tặng cho nhà đất là bao lâu?6 Các loại chi phí phải nộp khi làm hồ sơ tặng cho đất Thuế thu nhập cá nhân Thuế TNCN Lệ phí trước Các khoản chi phí khác Tặng cho nhà đất được hiểu đơn giản là bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cùng diện tích thửa đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu bất cứ khoản chi phí nào. Tặng cho nhà đất là việc thường xuyên xảy ra và xuất hiện dưới 2 dạng phổ biến Tặng cho đất đai với những người có cùng huyết thống Bố mẹ tặng đất đai cho con, ông bà cho cháu nhà đất, chồng tặng nhà đất cho vợ,…Tặng cho nhà đất giữa những người không cùng huyết thống Tặng nhà đất cho đối tác, bạn bè,.. Tặng cho nhà đất là việc diễn ra phổ biến, thế nhưng không phải ai cũng biết hết về những thủ tục cần thiết để cả nhà đất và quyền sử dụng nhà đất đều được trao cho người nhận. Thực tế đã có không ít trường hợp làm thủ tục cho tặng quyền sử dụng đất nhưng lại không sang tên. Đất vẫn thuộc sở hữu của người tặng nhưng quyền sử dụng đất là của người được tặng. Điều này có thể dẫn đến những tranh chấp không mong muốn có thể xảy ra trong tương lai. Chính vì vậy, để đảm bảo nhà đất được tặng cho không có vấn đề gì, bạn cần biết những điều dưới đây. Tặng cho nhà đất được diễn ra rất phổ biến, nhất là giữa các thành viên trong gia đình Điều kiện tặng cho nhà đất năm 2022 Căn cứ theo Luật Đất đai 2013, tại khoản 1 Điều 188 thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được quyền tặng cho đất và/hoặc quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau Điều kiện 1 Có Giấy chứng nhận quyền sở hữu/sử dụng thửa đất đó, trừ 02 trường hợp đặc biệt sau Trường hợp 1 Người tặng quyền sử dụng đất là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất. Đối tượng này không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho. Trường hợp 2 Quyền tặng cho đất đai được quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 không cần có giấy chứng nhận với 2 trường hợp Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp Người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất Người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận mà chưa cần có giấy chứng nhận. Điều kiện 2 Quyền sử dụng đất không trong tình trạng bị kê biên để bảo đảm thi hành án. Điều kiện 3 Nhà đất được tặng cho không có bất cứ vấn đề gì về tranh chấp. Điều kiện 4 Nhà đất được cho tặng vẫn còn thời hạn sử dụng đất. Hướng dẫn chi tiết thủ tục cho tặng toàn bộ nhà đất mới nhất Thủ tục cho tặng nhà đất cần có những hồ sơ và quá trình thực hiện như sau Bước 1 Chuẩn bị hợp đồng cho tặng nhà đất có công chứng Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực thì mới hợp lệ.. Theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ Phiếu yêu cầu công chứng;Dự thảo hợp đồng tặng cho nhà đất đã được biên soạn trước. Trường hợp bên cho tặng đề nghị tổ chức công chứng soạn thảo hợp đồng tặng cho sẽ phải trả thêm một khoản phí. Phí này không tính vào phí công chứng mà trả cho người trực tiếp soạn thảo hợp sao CMND/CCCD/Sổ hộ khẩu của cả bên cho và bên sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng cho tặng nhà đất. Ví dụ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, di chúc, thỏa thuận cho tặng tài sản,…Văn bản cam kết của bên cho tặng về đối tượng cho tặng là có thật. Bước 2 Thực hiện khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ Người được tặng cho nhà đất là đối tượng phải thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và một số khoản phí khác tùy vào từng trường hợp cụ thể. Cách tính thuế, phí và những đối tượng miễn giảm thuế, phí sẽ được chia sẻ chi tiết bên dưới. Bước 3 Làm thủ tục sang tên giấy chứng nhận Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, kể từ khi có quyết định tặng cho thì trong vòng 30 ngày người nhận phải đăng ký biến động đất đai. Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính, người tặng cho đất cần chuẩn bị hồ sơ sang tên giấy chứng nhận gồm những giấy tờ sau Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK được quy đồng cho tặng nhà gốc Giấy chứng nhận nhà đất đã bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực. Hồ sơ đầy đủ được nộp tại tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh. Hoặc nộp tại UBND cấp xã nếu cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu. Bước 4 Nhận kết quả Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra và chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu hồ sơ hợp lệ. Cuối cùng tiến hành trả kết quả bằng cách Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao trực tiếp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. Hoặc gửi UBND cấp xã trao cho người được cho tặng đất đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Hoàn thiện thủ tục cho tặng nhà đất giúp tránh được những tranh chấp, rủi ro pháp lý về sau Thủ tục tặng cho một phần thửa đất chưa tách thửa Đối với nhà đất cho tặng một phần, chưa tách thửa thì thủ tục cho tặng sẽ lâu hơn. Theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP khi chỉ tặng một phần thửa đất thì người sử dụng đất phải đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa phần diện tích cần tặng trước. Hồ sơ và quá trình tách thửa được thực hiện như sau Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ tách thửa Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ đề nghị tách thửa đất gồm có Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu 11/ĐK đã được quy gốc Giấy chứng nhận đã cấp. Lưu ý Tổng diện tích của thửa đất mới tách và diện tích thửa đất còn lại không được vượt quá diện tích khi chưa tách. Người nộp hồ sơ phải mang theo CMND/CCCD để xuất trình khi nộp hồ sơ. Bước 2 Nộp hồ sơ Người sử dụng đất sẽ nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường. Hoặc nộp tại UBND cấp xã với những cá nhân, hộ gia đình nếu có nhu cầu. Sau đó nhận phiếu tiếp nhận hồ sơ cùng giấy hẹn trả kết quả xử lý hồ sơ. Bước 3 Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền đo đạc thửa đất cần tách Sau khi nhận được hồ sơ tách thửa, văn phòng đăng ký quyền sử dụng sẽ thực hiện đo đạc địa chính để chia tách thửa đất để làm hồ sơ chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Bước 4 Nhận kết quả Sau khi cơ quan có thẩm quyền xử lý xong hồ sơ tách thửa nhà đất sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp. Hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Bước 5 Thực hiện thủ tục cho tặng nhà đất Sau khi thủ tục tách thửa đất được hoàn tất, người tặng cho nhà đất sẽ làm thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho và thủ tục sang tên như hướng dẫn thực hiện thủ tục cho tặng toàn bộ nhà đất được hướng dẫn bên trên. Thời gian giải quyết hồ sơ tặng cho nhà đất là bao lâu? Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn giải quyết hồ sơ cho tặng nhà đất được do UBND cấp tỉnh quy định như sau Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trừ các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian giải quyết không quá 20 ngày. Lưu ý Thời gian giải quyết trên không tính các thời gian sau Các ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ theo quy định của pháp luật. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xãThời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đấtThời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luậtThời gian trưng cầu giám định. Các loại chi phí phải nộp khi làm hồ sơ tặng cho đất đai Như đã chia sẻ bên trên, ngoài phí công chứng thì làm thủ tục cho tặng nhà đất thì người được tặng người nhận sẽ phải nộp thêm các khoản phí sau Thuế thu nhập cá nhân Thuế TNCN Mức thuế TNCN phải nộp theo quy định bằng 10% giá trị quyền sử dụng đất nhận được. Giá trị của thửa đất nhận được thường được lấy giá bằng giá tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định để tiền thuế phải nộp là thấp nhất nhưng không trái luật Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế TNCN sẽ được miễn cho các trường hợp cho tặng nhà đất giữa Vợ với chồng; Cha, mẹ đẻ với con đẻ; Cha, mẹ nuôi với con nuôi; Cha, mẹ chồng với con dâu; Bố, mẹ vợ với con rể; Ông, bà nội với cháu nội; Ông, bà ngoại với cháu ngoại; Anh chị em ruột với nhau. Lệ phí trước bạ Lệ phí trước bạn là khoản phí phát sinh khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. Cách tính lệ phí trước bạ theo từng trường hợp cho tặng nhà đất sẽ khác nhau. Trong đó nhiều nhất là các trường hợp tính lệ phí trước bạ được áp dụng theo công thức sau Lệ phí trước bạ = % x Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích nhận tặng cho Theo Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạn cũng sẽ được miễn với các trước hợp cho tặng cho tặng nhà đất được miễn thuế TNCN đã nêu trên. Các khoản chi phí khác Bên cạnh 2 loại phí bắt buộc trên, trong quá trình làm hồ sơ cho tặng nhà đất có thể phát sinh thêm một số khoản phí khác như Lệ phí địa chính Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định. Không có sự đồng nhất giữa các tỉnh trên toàn thẩm định cấp quyền sử dụng đất Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định. Không có sự đồng nhất giữa các tỉnh trên toàn quốc. Trên đây là toàn bộ thủ tục cho tặng nhà đất được cập nhật theo quy định mới nhất. Đây là những nội dung quan trọng mà cả người tặng và người nhận đều cần biết để hoàn tất thủ tục, tránh những tranh chấp, rủi ro pháp lý về sau. Kết luận Trên đây là toàn bộ thủ tục tặng cho đất đai theo quy định hiện hành. Khi được nhận tặng cho đất đai quyền sử dụng đất thì bên được tặng cho nên thực hiện thủ tục đăng ký biến động để chuyển sang tên mình nhằm tránh những rủi ro pháp lý về sau.
Nhiều cặp đôi trước và sau khi kết hôn hay có thắc mắc về việc cam kết tài sản riêng. Bởi lẽ phần tài sản riêng có ảnh hưởng đến quyền lợi cá nhân trong mối quan hệ hôn nhân theo pháp luật quy định. Vậy văn bản xác nhận tài sản riêng là gì? Có nên công chứng loại giấy tờ này hay không? Thủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản riêng được thực hiện như thế nào? Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu các thông tin liên quan đến thủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản riêng trong bài viết dưới đây. Thủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản riêngCăn cứ quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì tài sản riêng của vợ chồng được xác định như sauTài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn;Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng khi chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân theo quy định;Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng;Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, đó, vợ chồng có quyền sở hữu tài sản riêng của mình chiếm hữu, sử dụng, định đoạt. Vợ, chồng cũng có thể quyết định việc nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung của vợ vụ công chứng không cần dùng bản gốc có được không? Chi phí công chứng hiện này là bao nhiêu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Dịch vụ công chứng2. Quy định về thỏa thuận xác lập, phân chia tài sản của vợ chồngTrước khi kết hôn, hai người có thể lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thỏa thuận về tài sản chung, tài sản riêng,… của vợ chồng trong hôn nhân. Chế độ tài sản theo thỏa thuận của vợ chồng sau khi được xác lập sẽ có hiệu lực từ ngày đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, thỏa thuận này cần phải đáp ứng đầy đủ hai điều kiệnThỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn;Thỏa thuận phải được lập bằng hình thức văn bản, đồng thời được công chứng hoặc chứng thực theo đúng quy ra. căn cứ tại Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp chia tài sản chung trong hôn nhân bị vô hiệu theo pháp luật. Cũng giống như thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng thì văn bản này cũng được công chứng, chứng đó, vợ, chồng có thể xác lập văn bản xác nhận tài sản riêng nhằm đảm bảo được quyền lợi và giảm thiểu các rủi ro tranh chấp có thể phát sinh sau Trình tự thủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản riêngThủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản riêng được thực hiện theo các bước như 1 Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứngNgười yêu cầu sẽ chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ bao gồmDự thảo văn bản xác nhận tài sản riêng;Phiếu yêu cầu công chứng có liệt kê các thông tin như họ tên, địa chỉ của người nộp, nội dung công chứng văn bản xác nhận tài sản riêng, danh mục giấy tờ có liên quan,…Bản sao CMND hoặc CCCD hoặc hộ khẩu của vợ chồng;Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản có liên quan đến việc xác nhận;Các giấy tờ khác có liên quan nếu có.Bước 2 Kiểm tra hồ sơ và thụ lý hồ sơCông chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ và hợp lệ thì sẽ được thụ lý và ghi vào sổ công hợp không hợp lệ thì Công chứng viên có thể yêu cầu nộp bổ sung hồ vẫn không hợp lệ thì có thể từ chối thụ lý hồ sơ và nêu rõ lý do từ 3 Hướng dẫn quy địnhSau khi hồ sơ được thụ lý, công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu một số thông tin về quy định của thủ tục công chứng, văn bản xác nhận, quyền và nghĩa vụ cũng như ý nghĩa, hậu quả pháp lý của vợ chồng khi xác nhận tài sản 4 Làm rõ các vấn đề nếu có và kiểm tra dự thảoTrường hợp công chứng viên phát hiện có căn cứ cho rằng hồ sơ còn một số vấn đề chưa rõ hay không phù hợp pháp luật thì có quyền yêu cầu người nộp làm rõ hoặc đề nghị xác minh, giám định. Nếu người yêu cầu không thực hiện được thì có quyền từ chối công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản xác nhận tài sản riêng có đảm bảo phù hợp với các điều kiện theo quy định của pháp luật, đạo đức hay không. Trường hợp không phù hợp thì có thể yêu cầu điều 5 Trả kết quả công chứngNgười yêu cầu tiến hành ký xác nhận và xuất trình bản chính các giấy tờ cho Công chứng viên. Sau khi đã đối chiếu thì Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của văn bản xác nhận tài sản riêng được yêu cầu công chứng. Khi hoàn thành thủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản, kết quả sẽ được trả cho người yêu đây là một số thông tin về thủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản riêng theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc cần chúng tôi hỗ trợ tư vấn hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý thì hãy liên hệ với Công ty Luật ACC, chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng info 1900 3330Zalo 084 696 7979Câu hỏi thường gặp1. Việc xác nhận tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân bằng cách nào?Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung tại văn phòng công chứng; hoặcKhởi kiện yêu cầu phân chia tài sản chung gửi Tòa án có thẩm Thẩm quyền xác nhận tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân ?Thẩm quyền xác nhận tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn được tiến hành theo trình tự thủ tục tại tòa án cấp huyện/tỉnh nơi mà vợ chồng đang cư trú đã nộp đơn3. Văn bản cam kết tài sản riêng có cần phải công chứng không?Văn bản cam kết tài sản riêng bắt buộc phải công chứng hoặc xác nhận tại xã, phường,thị trấn4. Người ta thường lập văn bản cam kết tài sản riêng trong trường hợp nào?– Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi tên một người mà không ghi rõ nguồn gốc-Trường hợp trước khi mua bất động sản mà vợ chồng muốn một người đứng ra giao dịch, ký hợp đồng, đứng tên, định đoạt tài sản đó hoặc trở thành tài sản riêng của một người.– Trường hợp trước khi xin cấp GCN quyền sử dụng đất mà vợ chồng muốn nhà đất đó trở thành tài sản riêng của 1 người. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Nếu được công chứng hợp đồng tặng cho rồi nhưng ông chưa kịp sang tên thì khi bố mẹ mất, ông có bị tranh chấp gì với các anh em còn lại trong gia đình đối với tài sản này không? Luật sư Trần Văn Toàn, Văn phòng luật sư Khánh Hưng - Đoàn luật sư Hà Nội trả lời vấn đề ông Quang hỏi như sau Căn cứ Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận. Theo Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 và Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng tặng cho bất động sản, bao gồm quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký. Tại Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định, công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở. Theo đó, bên tặng cho là cha, mẹ ông Nguyễn Duy Quang và bên được tặng cho là ông Quang có quyền thỏa thuận hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đồng ý nhận chuyển giao quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản từ cha mẹ tặng cho riêng cá nhân ông Quang và yêu cầu công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở tại địa bàn tỉnh công chứng hợp đồng tặng cho, mà không cần có sự đồng ý hay xác nhận của vợ ông Quang. Khi thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, ngoài phí công chứng trả cho tổ chức hành nghề công chứng, còn phải nộp các khoản tiền như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và lệ phí khác. Tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC hướng dẫn về thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân tình trạng còn hiệu lực và Khoản 10 Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ tình trạng còn hiệu lực quy định, trường hợp tặng cho quà tặng là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất, giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau thì, được miễn thuế thu nhập cá nhân và được miễn lệ phí trước bạ. Căn cứ Khoản 2 Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký. Căn cứ Điểm a Khoản 4 và Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013, trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động đất đai trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày công chứng hợp đồng tặng cho. Để tránh rủi ro pháp lý, phòng ngừa việc phát sinh tranh chấp, sau khi ký hợp đồng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất, ông Quang cần thực hiện ngay thủ tục đăng ký biến động, sang tên, chuyển quyền sử dụng, sở hữu trong thời hạn không quá 30 ngày. Luật sư Trần Văn Toàn VPLS Khánh Hưng, Đoàn luật sư Hà Nội * Thông tin chuyên mục có giá trị tham khảo với người đọc, không dùng làm tài liệu trong tố tụng pháp luật.
thủ tục cho tặng tài sản riêng