Nếu bạn chưa tự tin mình đã nắm vững các cấu trúc của mệnh đề chính, bạn nên xem lại trong bài viết đã được TalkFirst đính kèm ở lời mở đầu trước khi tiếp tục bạn nhé! 2.1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và loại 1. Bảng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện
Câu điều kiện loại 3 nằm trong chuỗi bài học về câu điều kiện được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh thực tế. Bài viết này, IELTS Fighter sẽ giới thiệu tất tần tật câu điều kiện loại 3 để bạn nắm chắc kiến thức nhé!
Chú ý đến những từ khóa, S &V, và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc. Bước 2: Đưa ra ý tưởng viết lại câu sử dụng cách khác, cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý nguyên vẹn của câu cho trước. Bước 3: Viết câu mới. Chú ý đến: Chủ ngữ và động từ mới, thì của
Thông thường nhất, các cần thủ ưa chuộng dây thẻo Câu Đài dài trong khoản 15~30 cm. Khoản cách chênh nhau giữa 2 lưỡi câu là 3~4 cm. Tuy nhiên, vẫn có thể linh hoạt tùy thuộc vào địa hình của điểm câu và điều kiện thực tế để thay đổi. Ví dụ như việc các cần thủ nhiều kinh nghiệm lúc mới bắt đầu buổi câu sẽ chọn lưỡi lớn và dây ngắn.
Câu điều kiện loại 2 cũng thường được sử dụng để đưa lời khuyên "Nếu tôi là bạn,…" If I were you, I wouldn't dare to cross him. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không dại chọc giận anh ấy.) Lưu ý: Động từ to-be ở mệnh đề điều kiện trong điều kiện loại 2 luôn là "were" Câu điều kiện loại 3
ORRzWHZ. Trong các kỳ thi cuối kỳ trung học phổ thông, trung học cơ sở hay các kỳ thi đánh giá năng lực tiếng anh như Ielts, Toeic,… thường xuất hiện câu điều kiện loại hai. Để có thể hiểu về câu điều kiện loại 2, bạn cần phải học lý thuyết thuần thục và thực hành làm bài tập câu điều kiện loại 2 thường xuyên. Dưới đây là lý thuyết cơ bản và các dạng bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp điều kiện loại 2 là câu điều kiện nói về một sự việc không thể thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không trúc câu điều kiện loại 2If + S + V_ed/V2, S + would / could / should + V1 wouldn’t / couldn’t + V1 IF + S + Động từ chia ở thì quá khứ đơn, S + WOULD/ COULD + Động từ nguyên mẫu.Ví dụ câu điều kiện loại 2If I were you, I wouldn’t go to the sử dụng câu điều kiện loại 2– Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.– Câu điều kiện loại 2 dùng để khuyên số lưu ý về câu điều kiện loại 2– Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ.– Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, ngoài trợ động từ would, ta còn có thể dùng could, might,…– Sự việc đang xảy ra không có thật If + thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could/might + V-bare– Nhấn mạnh hành động đang diễn ra If + thì quá khứ đơn, S + would be + V-ingMột số dạng bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp ánBài tập về câu điều kiện loại 2 dạng chia động từ1/ If I have……….. a typewriter, I could type it If he be………… here now, the party would be more You could make much progress if you attend………….. class If we live…………. in a big city, we could get access to the Internet If you arrive…………. ten minutes earlier, you would have got a án1 – had; 2 – were; 3 – attended; 4 – lived; 5 – arrivedBài tập về câu điều kiện loại 2 dạng chọn đáp án đúng1. I __________you sooner had someone told me you were in the would have visitedB. visitedC. had visitedD. visit2. __________more help, I would call my neededB. should I needC. I have neededD. I should need3. __________more help, I would call my needed B. should I need C. I have needed D. I should need4. Had you told me that this was going to happen, I would have never believedB. don’t believeC. hadn’t believedD. can’t believe5. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?A. doesn’t agreeB. didn’t agreeC. hadn’t agreedD. wouldn’t agree6. If you __________, I would have brought my friends over to your house yesterday to watch but I didn’t want to bother had studiedB. studiedC. hadn’t studiedD. didn’t study7. The death rate would decrease if hygienic conditions wasB. isC. wereD. had been8. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?A. doesn’t agree B. didn’t agree C. hadn’t agreed D. wouldn’t agree9. The patient will not recover unless he __________ an had undergoneB. would undergoC. undergoesD. was undergoing10. If it __________convenient, let’s go out for a drink tonight,A. beB. isC. wasD. wereĐáp án tập viết lại câu điều kiện loại 2 1 I’m not going to buy that mobile phone because it’s too If he wasn’t very ill, he would be at work Unless3 He is fat but he doesn’t play He is ill. He can’t go I can’t see you this Friday because I have to My car is out of order. I won’t drive you Mary is sad because she has a small I don’t know his email so I can’t send him an You aren’t lucky. You won’t I like to buy a new car but I don’t have enough án bài tập viết lại câu điều kiện loại 21 If that mobile phone weren’t so expensive, I would buy Unless he was very ill, he would be at If he played sports, he wouldn’t be If he wasn’t ill, he could go If I didn’t have to work, I could be able to see you If my car wasn’t out of order, I would drive you If Mary didn’t have a small flat, he wouldn’t be If I knew his email, I could send him an If you were lucky, you would win10 If I had enough money, I would buy a new đây là một số bài tập câu điều kiện loại 2 để các bạn luyện tập nhằm nắm chắc kiến thức về câu điều kiện này. Bên cạnh việc nắm chắc lý thuyết câu điều kiện loại 2 bạn hãy chăm chỉ luyện tập các bà tập về câu điều kiện loại 2 và kiểu tra đáp án lại nhé!Xem thêmBài tập trắc nghiệm câu điều kiện mức độ luyện thi THPTTổng hợp kiến thức và bài tập câu điều kiện loại 1 chi tiết
Câu điều kiện xuất hiện khá phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh, nhất là dạng câu điều kiện loại 2. Nhiều bạn cảm thấy loại câu điều kiện này khá dễ, nhưng một số lại chưa thực sự nắm rõ về những kiến thức liên quan và thường mắc lỗi sai. Vì thế, trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đem đến cho bạn những kiến thức quan trọng nhất về câu điều kiện điều kiện loại 2 Conditional type 2 là một dạng mệnh lệnh điều kiện diễn tả hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Hay nói cách khác, đây là dạng câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Một vế đưa ra điều kiện chỉ là giả thiết, ước muốn trái ngược hoàn toàn so với hiện If I were you, I would study harder to pass this exam.Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn để vượt qua bài kiểm tra này➔ Một vế đưa ra giả thiết/điều kiện “If I were you” Nếu tôi là bạn, một vế đưa ra ước muốn trái ngược “I would study harde rto pass this exam” tôi sẽ học chăm hơn để vượt qua bài kiểm tra này.Cấu trúc câu điều kiện loại 2Mệnh đề điều kiệnMệnh đề chínhIf + S + Ved/cột 2To be were/weren’tS + would/could/should + Vinf wouldn’t/couldn’t + V1Ex1. If Jim refused this invitation, I would be very sad.Nếu Jim từ chối lời mời này, tôi sẽ rất buồn2. If the wether weren’t so bad, we could go out.Nếu thời tiết không quá xấu, chúng tôi có thể đi ra ngoài*Notes– Trong mệnh đề câu điều kiện, tobe ➔ were’ đối với tất cả các ngôi.– Theo nguyên tắc chung+ should’ được dùng cho ngôi thứ nhất+ would’ được dùng cho ngôi thứ hai và thứ baTuy nhiên, trong văn nói thường có xu hướng dùng would’ cho tất cả các dùng câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 2 được dùng trong các trường hợp như sau– Dùng để nói sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương If my father hit the jackpot, he would be rich.Nếu bố tôi trúng sổ xố, ông ấy sẽ giàu có2. If Windy had the money, he would buy a Audi.Nếu Windy có tiền, anh ấy sẽ một chiếc xe Audi– Sử dụng để đưa ra lời khuyên If I were you…Ex If I were you, I wouldn’t buy that bag.Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc túi đóBiến thể câu điều kiện loại 21. Biến thể mệnh đề chínha. If + S+ past simple, S + would /could/might/had to…. + be V-ingEx If my sister stayed at home, she would be playing chess with me.Nếu em gái tôi ở nhà thì giờ em ấy đang chơi cờ vua với tôib. If + past simple, past simpleEx If they studied hard, they passed the exam easily.Nếu họ học hành chăm chỉ thì họ đã vượt qua bài kiểm tra một cách dễ dàng2. Biến thể mệnh đề Ifa. If + S + Past Continuous, S + would/could + V-infEx If my mother were working, I wouldn’t disturb her.Nếu mẹ tôi đang làm việc, tôi sẽ không làm phiền bà ấyb. If + S + Past Perfect, S + would/could + V-infEx If I had played the lottery, I would have a chance to hit the jackpot.Nếu tôi chơi xổ số thì tôi sẽ có cơ hội trúng giảiĐảo ngữ Câu đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 giúp câu văn thêm sinh động. Cụ thểWere + S + not + to + V, S + Would/Could/Might… + VWere + S + not + Adj, S + Would/Could/Might… + VEx If his aunt had her passport, she could go abroad.➔ Were his aunt to have her passport, she coulf go abroad.Nếu dì của anh ấy có hộ chiếu, cô ấy có thể đi nước ngoàiTrên đây là những kiến thức quan trọng nhất về câu điều kiện loại 2 mà chúng tôi mong muốn đem đến cho bạn. Những kiến thức này thực sự quan trọng và sẽ giúp ích nhiều trong quá trình học tập của bạn học thật tốt và đạt kết quả cao!XEM THÊMCâu điều kiện loại 1Phiên âm tiếng AnhCông nợ tiếng AnhOriginally posted 2020-05-31 084802.
Câu điều kiện loại 2 là mẫu câu sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Loại câu này dùng để diễn tả sự việc không có thật trong hiện tại hoặc dùng để khuyên tiên, hãy xem lại video Câu Điều Kiện Loại 1 trong tiếng Anh Video công thức, cách dùng câu điều kiện loại 1 Ms Thuỷ KISS EnglishNhắc đến các kiến thức cơ bản trong tiếng Anh chắc hẳn bạn không thể không nhắc đến mẫu câu điều kiện. Đây là ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh và được sử dụng rất phổ biến. Câu điều kiện được chia thành 3 loại gồm điều kiện loại 1, loại 2 và loại 3. Tuy nhiên, dưới đây chúng ta chỉ tìm hiểu về câu điều kiện loại 2. Hãy cùng Ms Thủy KISS English tìm hiểu ngay nhé! Cấu Trúc Câu Điều Kiện Loại 2Câu điều kiện trong tiếng Anh được chia làm 3 loại. Trong đó câu điều kiện 2 là loại câu được sử dụng khá phổ biến. Câu điều kiện loại 2 được dùng để diễn tả những sự việc hay điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Có thể hiểu đơn giản đó là những câu điều kiện không có thật ở hiện Anh có chia ra 3 loại câu điều kiện là loại 1, loại 2 và loại 3Loại câu điều kiện này nhằm biểu hiện một ước muốn trái ngược với hiện tại. Coi điều kiện chỉ là giả thiết, nếu … thì …Cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sauIf + S + Ved/ V2, S + would/ could/ should + + S + were/ weren’t, S + would/ could/ should + phủ định thêm “not” để thể hiện rõ mong muốn của người dùng. Ví dụ If I had a million USD, I would buy a new house. Nếu tôi có 1 triệu đô la, tôi sẽ mua một ngôi nhà mới.Tuy nhiên, trong ngữ cảnh hiện tại tôi không có tiền. Bên cạnh đó, người ta thường sử dụng câu điều kiện loại 2 giống như một lời khuyên bảo. Cấu trúc If I were you, S + would/ could/ should + dụ If I were you, I would buy this car. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe đóTrong nhiều tình huống muốn khuyên bảo, việc sử dụng câu điều kiện 2 sẽ cực kỳ phát huy tác dụng. Bạn nên căn cứ vào ngữ cảnh nói chuyện để sử dụng cho chính xác. Đảo Ngữ Câu Điều Kiện Loại 2Đảo ngữ câu điều kiện 2 được đưa ra nhằm giúp cho giải thiết câu trở nên nhẹ nhàng hơn và hữu ích với người dùng hơn. Theo đó, những lời khuyên bạn đưa ra sẽ tế nhị, lịch sự và giảm bớt tính áp điều kiện 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại Trong loại câu điều kiện này chỉ sử dụng một động từ to be duy nhất là “were”, không dùng “was”. Câu đảo ngữ cũng vậy, chúng ta chỉ sử dụng “were” cho bất kể các trúc Were To V + S, S + would/ should/ could + dụ If you knew Chinese, you would understand what I mean.⇨ Were you to know Chinese, you would understand what I dễ hiểu đúng không nào! Căn cứ trong từng ngữ cảnh nói chuyện khác nhau, bạn có thể lựa chọn sử dụng đảo ngữ câu điều kiện 2 sao cho phù hợp và chính xác nhất. Bài Tập Viết Lại Câu Điều Kiện Loại 2Một số bài tập viết lại câu cho bạn luyện tập như sau1, They aren’t rich, so they can’t help us.→ If they ...................................................................................................2, She doesn’t take any exercise, so she is overweight.→ If she ....................................................................................................3, He doesn’t have a motorbike, so he always goes to class late.→ He wouldn’t ...........................................................................................4, I am bad at Math, so I can’t do homework.→ I could ...................................................................................................5, John is fat because he eats so many chocolates.→ If John ..................................................................................................Câu điều kiện loại 2 Cách Nhận Biết Câu Điều Kiện Loại 1 2 3Cách nhận biết câu điều kiện loại 1 2 3 khá đơn giản. Bạn có thể dựa vào công thức hoặc cách sử dụng để nhận biết chúng. Công thứcCâu điều kiện loại 1 If + S + V s, es, S + will/ can/ shall + điều kiện loại 2 If + S + Ved/ V2, S + would/ could/ should + điều kiện loại 3 If + had + Vpp/ Ved, S + would/ could have + Vpp/ dùngCâu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai. Câu loại 2 dùng để diễn tả những điều kiện không có thật ở hiện tại. Còn câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả sự việc không có thật trong quá biệt 3 loại câu điều kiện dựa vào công thức và cách dùngTrên đây là những thông tin hữu ích về câu điều kiện loại 2 cho bạn được biết. Căn cứ trong đúng ngữ cảnh, đúng trường hợp bạn nên sử dụng loại câu này một cách chính xác.
Câu điều kiện là một điểm ngữ pháp được nhiều giáo viên nhấn mạnh về tầm quan trọng trong các bài kiểm tra cũng như giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2, cách sử dụng và các biến thể đầy đủ nhất. Xem thêm CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH CÔNG THỨC, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BÀI TẬP A. Công thức và cách sử dụng câu điều kiện loại 2 1. Câu điều kiện loại 2 là gì? Câu điều kiện loại 2 thuộc nhóm câu điều kiện if, dùng để diễn tả một sự việc, hành động không thể xảy ra ở tương lai, đi kèm với một điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện không có thật đó chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại. 2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 Các loại câu điều kiện đều có điểm chung là gồm có 2 mệnh đề mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sau If + S + V-ed /V2, S + would/ could/ should + V1 wouldn’t / couldn’t + V1 If + S + were/was, S + would/ could/ should + V1 wouldn’t / couldn’t + V1 Lưu ý Nhiều bạn băn khoăn câu điều kiện loại 2 dùng was hay were thì câu trả lời là "Đối với người bản xứ, họ thường sử dụng “were” cho tất cả mọi ngôi, thay cho “was”." Ví dụ If I were rich, I would try to help the world. Xem thêm CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG CẤU TRÚC UNLESS NHẤT ĐỊNH BẠN PHẢI BIẾT 3. Các trường hợp sử dụng câu điều kiện loại 2 Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai. Ví dụ về câu điều kiện loại 2 If I were rich, I would buy that house. Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua căn nhà đó -> hiện tại tôi không giàu Dùng để khuyên bảo, đề nghị người khác hoặc đưa ra một yêu cầu lịch sự. Ví dụ về câu điều kiện loại 2 If I were you, I wouldn't love her. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không yêu cô ấy -> tôi không yêu cô ấy vì tôi không phải là bạn Cấu trúc câu điều kiện loại 2 dùng dể diễn tả một điều giả tưởng không có thật trong cuộc sống, hoặc một sự tưởng tượng về thế giới của bạn hoặc người khác. Ví dụ câu điều kiện loại 2 If I had a lot of money, I would build a school for the gifted. Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ xây một ngôi trường năng khiếu -> bây giờ tôi không có nhiều tiền Dùng để đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm việc gì cấu trúc của câu điều kiện loại 2 cũng có thể dùng để từ chối đề nghị của người khác một cách lịch sự. Ví dụ If I had not a business in Paris on this weekend. I would have participated in your wedding party. Nếu tôi không có chuyến công tác ở Paris cuối tuần này, tôi sẽ tham gia tiệc cưới của bạn -> cuối tuần này tôi phải đi công tác Dùng để đưa ra câu hỏi mang tính giả thuyết. Lưu ý nội dung của câu hỏi này cũng không có tính thực tế và không xảy ra trong tương lai. Ví dụ What would you do if you had only 1 month left to live? Bạn sẽ làm gì nếu bạn chỉ còn 1 tháng để sống? Xem thêm => ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP => SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z B. Các biến thể của câu điều kiện loại 2 1. Biến thể ở mệnh đề chính Công thức If + QKĐ, S + would/could/might/had to... + be + V-ing Ví dụ If it were Thursday, I would be lying on my bed. Nếu hôm nay là thứ Năm, tôi sẽ đang nằm dài trên giường. Công thức If + QKĐ, QKĐ Ví dụ If I finished my report yesterday, I was free today. Nếu hôm qua tôi làm xong bản báo cáo thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi 2. Biến thể ở mệnh đề if Công thức If + QKTD, S + would/could + V-inf Ví dụ If I were reading this novel, I wouldn’t need her review. Nếu tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết đó, tôi sẽ không cần nhận xét của cô ấy. Công thức If + QKHT, S + would/could + V-inf Ví dụ If I hadn’t studied too late last night, I could go to school earlier. Nếu tối qua tôi không đọc đến quá khuya, tôi đã có thể đến trường sớm hơn. C. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì? Đảo ngữ trong tiếng Anh là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa của câu. Đảo ngữ câu điều kiện xảy ra với mệnh đề “If”. Lúc này các trợ động từ trong câu sẽ đứng đầu mệnh đề. Cụ thể các trợ động từ như “should” trong câu điều kiện loại 1, “were” trong câu câu điều kiện loại 2 và “had” trong câu điều kiện loại 3. Các từ này sẽ được đảo lên trước chủ ngữ, đứng đầu câu và thay thế cho từ “if”. Trong thực tế, các bạn sẽ thường thấy dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 2 và 3 phổ biến hơn đảo ngữ câu điều kiện loại 1. Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện If I had had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning. = Had I had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning. Nếu tối qua mà tôi ăn bữa tối đầy đủ thì sáng nay tôi đã không đói tới mức vậy. 2. Công dụng đảo ngữ câu điều kiện Việc sử dụng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện sẽ giúp bạn Nhấn mạnh mệnh đề If, mệnh điều kiện if clause. Biến câu văn trở nên phù hợp với lối viết học thuật, tăng sự trang trọng. Thu gọn mệnh đề điều kiện và toàn bộ câu điều kiện. 3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2. Đảo ngữ trong câu điều kiện loại loại 2 sẽ làm cho sự việc ở mệnh đề IF trở nên nhẹ nhàng hơn. Khi này câu nói được dùng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự. Đảo ngữ với động từ to be Were + S + not + … + S + would/might/could + V Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2 If I were your boss, I would fire them all. = Were I your boss, I would fire them all. Nếu tôi là sếp của cậu, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ. Đảo ngữ với động từ thường Were + S + not + to V … + S + would/might/could + V Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2 If I had the chance, I would fire them all. = Were I to have the chance, I would fire them all. Nếu tôi có cơ hội, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ. 4. Lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện loại 2 Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 sử dụng to be là “were” cho tất cả các chủ ngữ Trong câu chỉ có Ved, không có “were”, ta mượn trợ động từ were đảo lên đầu, chuyển Ved -> to verb Ví dụ If you studied at Langmaster, your English would be much better. = Were you to study at Langmaster, your English would be much better. Nếu bạn học ở Langmaster thì trình độ tiếng Anh của bạn sẽ tốt hơn nhiều. Khi trong câu có sẵn “were”, ta trực tiếp đảo trợ động từ were lên đầu câu, thực hiện theo cấu trúc D. Câu điều kiện hỗn hợp 1. Câu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1 Trong công thức câu điều kiện hỗn hợp loại 1, mệnh đề 1 mệnh đề if’ chia ở thì quá khứ hoàn thành còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hiện tại. If + S + had + V3/V-ed + ..., S + would + Vbare If + câu điều kiện loại 3, câu điều kiện loại 2 Lưu ý Tương tự với tất cả các câu điều kiện cơ bản, thứ tự của các mệnh đề trong câu điều kiện hỗn hợp cũng không cố định. Tuy nhiên, bạn cần sắp xếp lại đại từ và thay đổi dấu chấm câu khi bạn điều chỉnh thứ tự của các mệnh đề, nhưng ý nghĩa sẽ không thay đổi. 2. Cấu trúc cầu điều kiện hỗn hợp loại 2 Trong cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2, mệnh đề 1 mệnh đề if’ chia ở thì quá khứ đơn giản còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hoàn thành. If + S + V-ed, S + would have + V3/V-ed If + câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 Tham khảo chi tiết về cầu điều kiện hỗn hợp TẠI ĐÂY C. Các dạng bài tập câu điều kiện loại 2 1. Chia động từ ở thì đúng nhất If I was offered this job, I think I take…………..it. I’m sure Tom will borrow you a book. I would be very surprised if he refuse…………… Many people would be out of work if that factory close……………down. If she sold her house, she not/get………….much money for it. They’re expecting us. They would be worried if we not come………………. Would Henry be angry If I take……………..his car without asking? Ann give me this bracelet. She be……………. upset if I lost it. If someone walk…………..in here with a snake, I’d be very frightened. What would happen if you not go…………….to school tomorrow? I’m sure she understand……………….if you explained the situation to her. Xem thêm 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 CÓ ĐÁP ÁN 2. Viết lại câu với cấu trúc câu điều kiện loại 2 I’m not going to buy that car because it’s too expensive. She doesn’t go out very often because she can’t walk without help He is weak but he doesn’t play sport. We can’t go out for dinner because it’s raining. I can’t see you this Monday because I have to work. Mike lives with his parents because he can’t buy an apartment. Mary is sad because she has a small house. I don’t know his address so I can’t send him an invitation card. I am so busy so I don’t have enough time to go to the theater. I like to buy a new shoes but I don’t have enough money. 3. Viết lại câu ở thể nghi vấn hoặc trả lời với mệnh đề if Perhaps one day a billionare will ask you to marry him. What would you do if…………………………………….? Perhaps one day you will lose your package in a foreign country? What……………………………………………………….? Perhaps one day somebody will throw an tomato at you. What…………………………………………………………? Perhaps one day your key will be stolen. What………………………………………………………….? Perhaps one day somebody will park his car on your foot steps. What………………………………………………………..? Are you going to catch the train? we / arrive too early No, if we caught the train,………………………………… Is he going to take the interview? he / fail it No, if…………………………………………………………….. Are you going to invite Mary to the party? I / have to invite Helen too No, if…………………………………………………………….. Are you going to school now? I / not / study No, if……………………………………………………………… Is she going to apply for the job? she / not / get / it No, if……………………………………………………………….. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 là điểm ngữ pháp tương đối dễ nhớ, bởi nó không có quá nhiều biến thể phức tạp. Hãy thường xuyên thực hành cấu trúc này với các dạng bài tập như trên nhé.
Câu điều kiện là một điểm ngữ pháp được nhiều giáo viên nhấn mạnh về tầm quan trọng trong các bài kiểm tra cũng như giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2, cách sử dụng và các biến thể đầy đủ nhất. Xem thêm CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH CÔNG THỨC, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BÀI TẬP A. Công thức và cách sử dụng câu điều kiện loại 2 1. Câu điều kiện loại 2 là gì? Câu điều kiện loại 2 thuộc nhóm câu điều kiện if, dùng để diễn tả một sự việc, hành động không thể xảy ra ở tương lai, đi kèm với một điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện không có thật đó chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại. 2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 Các loại câu điều kiện đều có điểm chung là gồm có 2 mệnh đề mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sau If + S + V-ed /V2, S + would/ may/ ought to + V1 wouldn’t / couldn’t + V1 If + S + had been/was, S + would/ may/ ought to + V1 wouldn’t / couldn’t + V1 Lưu ý Nhiều bạn băn khoăn câu điều kiện loại 2 dùng was hay had been thì câu trả lời là “Đối với người bản xứ, họ thường sử dụng “had been” cho tất cả mọi ngôi, thay cho “was”.” Ví dụ If I had been wealthy, I might attempt to assist the world. Xem thêm CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG CẤU TRÚC UNLESS NHẤT ĐỊNH BẠN PHẢI BIẾT 3. Các trường hợp sử dụng câu điều kiện loại 2 Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai. Ví dụ về câu điều kiện loại 2 If I had been wealthy, I might purchase that home. Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua căn nhà đó -> hiện tại tôi không giàu Dùng để khuyên bảo, đề nghị người khác hoặc đưa ra một yêu cầu lịch sự. Ví dụ về câu điều kiện loại 2 If I had been you, I would not love her. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không yêu cô ấy -> tôi không yêu cô ấy vì tôi không phải là bạn Cấu trúc câu điều kiện loại 2 dùng dể diễn tả một điều giả tưởng không có thật trong cuộc sống, hoặc một sự tưởng tượng về thế giới của bạn hoặc người khác. Ví dụ câu điều kiện loại 2 If I had some huge cash, I might construct a faculty for the gifted. Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ xây một ngôi trường năng khiếu -> bây giờ tôi không có nhiều tiền Dùng để đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm việc gì cấu trúc của câu điều kiện loại 2 cũng có thể dùng để từ chối đề nghị của người khác một cách lịch sự. Ví dụ If I had not a enterprise in Paris on this weekend. I might have participated in your wedding ceremony get together. Nếu tôi không có chuyến công tác ở Paris cuối tuần này, tôi sẽ tham gia tiệc cưới của bạn -> cuối tuần này tôi phải đi công tác Dùng để đưa ra câu hỏi mang tính giả thuyết. Lưu ý nội dung của câu hỏi này cũng không có tính thực tế và không xảy ra trong tương lai. Ví dụ What would you do when you had only one month left to dwell? Bạn sẽ làm gì nếu bạn chỉ còn 1 tháng để sống? Xem thêm => ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP => SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z B. Các biến thể của câu điều kiện loại 2 1. Biến thể ở mệnh đề chính Công thức If + QKĐ, S + would/may/would possibly/needed to… + be + V-ing Ví dụ If it had been Thursday, I might be mendacity on my mattress. Nếu hôm nay là thứ Năm, tôi sẽ đang nằm dài trên giường. Công thức If + QKĐ, QKĐ Ví dụ If I completed my report yesterday, I used to be free at this time. Nếu hôm qua tôi làm xong bản báo cáo thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi 2. Biến thể ở mệnh đề if Công thức If + QKTD, S + would/may + V-inf Ví dụ If I had been studying this novel, I wouldn’t want her evaluate. Nếu tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết đó, tôi sẽ không cần nhận xét của cô ấy. Công thức If + QKHT, S + would/may + V-inf Ví dụ If I hadn’t studied too late final night time, I may go to highschool earlier. Nếu tối qua tôi không đọc đến quá khuya, tôi đã có thể đến trường sớm hơn. C. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì? Đảo ngữ trong tiếng Anh là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa của câu. Đảo ngữ câu điều kiện xảy ra với mệnh đề “If”. Lúc này các trợ động từ trong câu sẽ đứng đầu mệnh đề. Cụ thể các trợ động từ như “ought to” trong câu điều kiện loại 1, “had been” trong câu câu điều kiện loại 2 và “had” trong câu điều kiện loại 3. Các từ này sẽ được đảo lên trước chủ ngữ, đứng đầu câu và thay thế cho từ “if”. Trong thực tế, các bạn sẽ thường thấy dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 2 và Three phổ biến hơn đảo ngữ câu điều kiện loại 1. Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện If I had had dinner correctly final night time, I wouldn’t have been so hungry this morning. = Had I had dinner correctly final night time, I wouldn’t have been so hungry this morning. Nếu tối qua mà tôi ăn bữa tối đầy đủ thì sáng nay tôi đã không đói tới mức vậy. 2. Công dụng đảo ngữ câu điều kiện Việc sử dụng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện sẽ giúp bạn Nhấn mạnh mệnh đề If, mệnh điều kiện if clause. Biến câu văn trở nên phù hợp với lối viết học thuật, tăng sự trang trọng. Thu gọn mệnh đề điều kiện và toàn bộ câu điều kiện. 3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2. Đảo ngữ trong câu điều kiện loại loại 2 sẽ làm cho sự việc ở mệnh đề IF trở nên nhẹ nhàng hơn. Khi này câu nói được dùng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự. Đảo ngữ với động từ to be Have been + S + not + … + S + would/would possibly/may + V Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2 If I had been your boss, I might hearth all of them. = Have been I your boss, I might hearth all of them. Nếu tôi là sếp của cậu, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ. Đảo ngữ với động từ thường Have been + S + not + to V … + S + would/would possibly/may + V Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2 If I had the possibility, I might hearth all of them. = Have been I to have the possibility, I might hearth all of them. Nếu tôi có cơ hội, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ. 4. Lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện loại 2 Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 sử dụng to be là “had been” cho tất cả các chủ ngữ Trong câu chỉ có Ved, không có “had been”, ta mượn trợ động từ had been đảo lên đầu, chuyển Ved -> to verb Ví dụ If you studied at Langmaster, your English could be significantly better. = Have been you to check at Langmaster, your English could be significantly better. Nếu bạn học ở Langmaster thì trình độ tiếng Anh của bạn sẽ tốt hơn nhiều. Khi trong câu có sẵn “had been”, ta trực tiếp đảo trợ động từ had been lên đầu câu, thực hiện theo cấu trúc D. Câu điều kiện hỗn hợp 1. Câu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1 Trong công thức câu điều kiện hỗn hợp loại 1, mệnh đề 1 mệnh đề if’ chia ở thì quá khứ hoàn thành còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hiện tại. If + S + had + V3/V-ed + …, S + would + Vnaked If + câu điều kiện loại 3, câu điều kiện loại 2 Lưu ý Tương tự với tất cả các câu điều kiện cơ bản, thứ tự của các mệnh đề trong câu điều kiện hỗn hợp cũng không cố định. Tuy nhiên, bạn cần sắp xếp lại đại từ và thay đổi dấu chấm câu khi bạn điều chỉnh thứ tự của các mệnh đề, nhưng ý nghĩa sẽ không thay đổi. 2. Cấu trúc cầu điều kiện hỗn hợp loại 2 Trong cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2, mệnh đề 1 mệnh đề if’ chia ở thì quá khứ đơn giản còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hoàn thành. If + S + V-ed, S + would have + V3/V-ed If + câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 Tham khảo chi tiết về cầu điều kiện hỗn hợp TẠI ĐÂY C. Các dạng bài tập câu điều kiện loại 2 1. Chia động từ ở thì đúng nhất If I used to be provided this job, I believe I take…………..it. I’m positive Tom will borrow you a guide. I might be very stunned if he refuse…………… Many individuals could be out of labor if that manufacturing unit shut……………down. If she offered her home, she not/get………….a lot cash for it. They’re anticipating us. They might be fearful if we not come………………. Would Henry be offended If I take……………..his automobile with out asking? Ann give me this bracelet. She be……………. upset if I misplaced it. If somebody stroll…………..in right here with a snake, I’d be very frightened. What would occur when you not go…………….to highschool tomorrow? I’m positive she perceive……………….when you defined the scenario to her. Xem thêm 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 CÓ ĐÁP ÁN 2. Viết lại câu với cấu trúc câu điều kiện loại 2 I’m not going to purchase that automobile as a result of it’s too costly. She doesn’t exit fairly often as a result of she will’t stroll with out assist He’s weak however he doesn’t play sport. We are able to’t exit for dinner as a result of it’s raining. I can’t see you this Monday as a result of I’ve to work. Mike lives together with his mother and father as a result of he can’t purchase an residence. Mary is unhappy as a result of she has a small home. I don’t know his handle so I can’t ship him an invite card. I’m so busy so I don’t have sufficient time to go to the theater. I like to purchase a brand new footwear however I don’t find the money for. 3. Viết lại câu ở thể nghi vấn hoặc trả lời với mệnh đề if Maybe at some point a billionare will ask you to marry him. What would you do if…………………………………….? Maybe at some point you’ll lose your bundle abroad? What……………………………………………………….? Maybe at some point any individual will throw an tomato at you. What…………………………………………………………? Maybe at some point your key might be stolen. What………………………………………………………….? Maybe at some point any individual will park his automobile in your foot steps. What………………………………………………………..? Are you going to catch the prepare? we / arrive too early No, if we caught the prepare,………………………………… Is he going to take the interview? he / fail it No, if…………………………………………………………….. Are you going to ask Mary to the get together? I / have to ask Helen too No, if…………………………………………………………….. Are you going to highschool now? I / not / research No, if……………………………………………………………… Is she going to use for the job? she / not / get / it No, if……………………………………………………………….. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 là điểm ngữ pháp tương đối dễ nhớ, bởi nó không có quá nhiều biến thể phức tạp. Hãy thường xuyên thực hành cấu trúc này với các dạng bài tập như trên nhé.
viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2