VTC Tin mới | Sau trận mưa ngập lịch sử chiều tối và đêm 14/10, đến nay, bãi biển Đà Nẵng vẫn ngổn ngang rác, nhiều đoạn sạt lở, sụt lún, hư hỏng
Phần trên, hocthoi.net đã soạn đầy đủ lý thuyết và bài tập của bài học: Soạn lịch sử 10 bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam. Bài học nằm trong chuyên mục: Soạn lịch sử 10. Phần trình bày do Tech120 chủ biên. Nếu có bài tập nào chưa rõ, có phần nào
Với giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Chủ đề 4: Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch sử 10 Chủ đề 4. Giải SBT Lịch sử 10 Chủ đề 4: Các cuộc cách mạng công
TCCT Ngày 18/10/2022, tại Hà Nội đã Hội thảo khoa học Lấy ý kiến góp ý bản thảo cuốn sách Lịch sử Công Thương Việt Nam (1945-2010) do Bộ Công Thương tổ chức. Quang cảnh hội thảo. "Lịch sử Công Thương Việt Nam 1945-2010” là công trình đồ sộ có tính toàn diện và chất
Sử 10 bài 14: Đáp án giải bài tập sách giáo khoa. Soạn sử 10 bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam. Cuối thời nguyên thủy, các thị tộc, bộ lạc trên đất nước ta đã biết sử dụng kim loại để chế tạo các vật dụng. Nghề trồng lúa nước trở nên
bMM5WI. Lý thuyết, trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 10VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết Lịch sử lớp 10 bài 14 Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam được chúng tôi sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp nội dung lý thuyết bài học cùng các câu hỏi trắc nghiệm về lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 10. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo chi tiết và tải về tài liệu dưới Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt NamA/ Lý thuyết Lịch sử 10 bài 141. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc2. Quốc gia cổ Cham pa3. Quốc gia cổ Phù NamB/ Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 14A/ Lý thuyết Lịch sử 10 bài 141. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc* Thời gian đầu của cư dân văn hóa Đông Sơn thiên niên kỷ I TCN đến thế kỷ I sau CNCông cụ bằng đồng thau, bằng sắt, nông nghiệp trồng lúa nước tại châu thổ sông Hồng, sông Mã, sông Cả, săn bắt, chăn nuôi,đánh cá, làm nghề thủ công như đúc đồng, làm hiện sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công phân hóa xã hội kẻ giàu, người nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc. Cơ cấu tổ chức nhà nước thời Hùng Vương* Tổ chức nhà nước Văn Lang - Âu LạcĐứng đầu nhà nước Văn Lang là vua Hùng, nhà nước Âu Lạc là vua Thục An Dương vua có Lạc Hầu và Lạc Tướng, cả nước chia làm 15 bộ, dưới bộ là các xóm làng do Bồ chính cai đô của Văn Lang là Bạch Hạc Việt Trì, kinh đô của Âu Lạc là Cổ Loa Đông Anh - Hà Nội* Nhận xétNhà nước Văn Lang đơn giản,sơ khai chưa có luật pháp và quân nước Âu Lạc được mở rộng hơn về mặt lãnh thổ, hoàn chỉnh hơn về bộ máy nhà nước như có quân đội mạnh, có vũ khí tốt, và thành Cổ Loa kiên cố nên đã đánh thắng được cuộc xâm lược của Triệu Đà năm 179 TCN.* Xã hội có các tầng lớp vua, quý tộc, dân tự do và nô tỳ,cuộc sống vật chất và tinh thần khá phong phú.* Lương thực chính là thóc gạo, khoai sắn, thức ăn có cá, thịt, rau, củ.* Tập quán ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, dùng đồ trang sức; nữ mặc áo váy, nam đóng khố.* Tín ngưỡng thờ thần Mặt Trời, thần Sông thần Núi và tục phồn thực, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc.* Tục lệ cưới xin, ma chay, lễ hội … Lưỡi cày đồng Cổ Loa Nhà cửa thời Văn Lang Trang phục nam nữ thời Văn Lang Lược đồ Giao Châu và Cham pa giữa thế kỷ VI đến X2. Quốc gia cổ Cham pa* Hình thành ở ven biển miền Trung và Nam Trung BộNhà Hán đặt quận Nhật Nam chia thành 5 huyện từ Hoành Sơn đến Quảng Nam; huyện Tượng Lâm xa nhất Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.Cuối thế kỷ II, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm giành độc lập từ tay nhà Hán, Khu Liên lên làm vua, đặt tên nước là Lâm Các vua Lâm Ấp mở rộng lãnh thổ từ sông Gianh Quảng Bình đến Bình Thuận và đổi tên nước là Cham pa.* Kinh tếNông nghiệp trồng lúa, sử dụng công cụ sắt, sức kéo của trâu bò, dùng guồng thủ công như dệt, đồ trang sức, vũ khí bằng kim loại, đóng gạch và xây dựng, khu Thánh địa Mỹ Sơn.* Chính trị theo thể chế quân chủ, vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tôn giáo, giúp việc có tể tướng và các đại thần, kinh đô ở Sin -ha-pu-ra Quảng Nam, rồi In- đra-pu-ra Quảng Nam, dời đến Vi-giay-a Chà Bàn - Bình Định.* Văn hóaChữ viết bắt nguồn từ chữ đạo Hin đu và Phật nhà sàn, ăn trầu cau, hỏa táng người chết.* Xã hội tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô Kỷ X-XV phát triển, sau đó suy thoái và là một bộ phận của lãnh thổ, cư dân và văn hóa Việt Nam. Toàn cảnh Thánh Địa Mỹ Sơn của nhiếp ảnh gia Trần Thanh Sang Mỹ Sơn vẫn còn những tấm bia đá mang chữ Phạn cổ. Vương quốc Phù Nam3. Quốc gia cổ Phù NamHình thành tại châu thổ sông Cửu Long An giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, tp Hồ Chí MinhCách ngày nay 1500 đến 2000 năm văn hóa Óc Eo nguồn là văn hóa Đồng Nai.Là một quốc gia phát triển ở Đông Nam Á thế kỷ III-V, có tiếng nói thuộc ngữ hệ Tam Đảo, thể chế quân chủ do vua đứng đầu nắm mọi quyền xuất nông nghiệp, làm nghề thủ công, đánh cá và buôn nhà sàn, theo đạo Phật và đạo Hin thuật ca, múa, hội phân hóa giàu nghèo, tầng lớp quý tộc, bình dân và nô thế kỷ VI, Phù Nam suy yếu, bị Chân Lạp thôn Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 14Câu 1. Quốc gia Văn Lang tồn tại trong khoảng thế kỉV –III - III - III - III 2. Cơ sở nào dẫn đến việc ra đời Nhà nước đầu tiên ở nước ta?Chống ngoại xâm, quản lý xã thủy, quản lý xã hội, phân chia giai chia giai cấp, quản lý xã hội, trị thủy, quản lý xã hội, chống ngoại 3. Vua Hùng Vương cho đóng đô nước Văn Lang ở đâu?Luy Lâu Thuận Thành-Bắc Ninh.Thăng Long Hà Nội.Cổ Loa Đông Anh - Hà nội.Bạch Hạc Việt Trì -Vĩnh Phú.Câu 4. Nước Chămpa ra đời vào khoảng thế 5. Ngành kinh tế chủ yếu của cư dân Chămpa làDu nghiệp trồng công 6. Kinh đô Chămpa ban đầu đóng ở đâu?Trà Kiệu - Quảng Dương – Quảng Nhơn – Bình Bàn – Bình 7. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên nền văn hóa cổ nàoSa 8. Cư dân của nền văn minh sông Hồng sống tập trung ở đồng bằng vìĐất đai màu mỡ, dễ khai thông đi lại dễ tác thủy lợi được thuận bằng thuận lợi để giao lưu, buôn bán với bên 9. Nhà nước đầu tiên của nước ta làVăn Lang-Âu 10. Bước tiến nổi bật về nông nghiệp thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc làViệc tìm ra lúa thuật canh tác bằng hợp chăn nuôi và trồng 11. Mối quan hệ trong xã hội thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc dưới hình thức nào?Thị xã thị xã nông 12. Quốc gia cổ Lâm Ấp – Chămpa được hình thành trên địa bàn của nền văn hóa nào?Đồng 13. Ai là người hô hào nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giành chính quyền tự chủ và đặt tên nước là Lâm Ấp?Vua 14. Tôn giáo của người Chămpa?Phật Độ giáo và Phật 15. Thời gian tồn tại của nền văn hóa Đông Sơn là từThiên niên kỉ II TCN đến thế kỉ VII kỉ VII TCN đến thế kỉ niên kỉ I TCN đến thế kỉ VII thiên niên kỉ I TCN đến thế kỉ 16. Sự phân hóa giàu nghèo Ở nước ta diễn ra vào thời kì nào?Văn hóa Sa hóa Phùng Nguyên và Đông SơnVăn Lang - Âu LạcVăn hóa Hòa Bình và Sơn 17. Thể chế chính trị tồn tại ở vương quốc Champa làThể chế chiếm hữu nô lệ,Thể chế quân chủ chuyên chế sơ khaiThể chế quân chủThể chế quân chủ lập hiếnCâu 18. Văn hóa – tín ngưỡng của Chăm-pa, Phù Nam làThờ cúng tổ tiênSớm ảnh hưởng của đại Balamon và Phật cúng các vị bái đạo PhậtCâu 19. Hệ quả của nhu cầu về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm làNước Văn Lang - Âu Lạc ra triển sản xuất nông phân hoá xã hội sâu chia giai cấp trong xã 20. Có sự phân hoá giàu nghèo thành các tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ. Đó là biểu hiện về mặt xã hội của nhà nước nào?Văn Lang - Âu ẤpCâu 21. Các ngành kinh tế chủ yếu của Chăm-pa làCông nghiệp, nông nghiệp và thủ công nghiệp và ngư nghiệp và thủ công trọt và chăn 22. Đứng đầu là vua, giúp vua có các Lạc hầu, Lạc tướng. Đó là điểm chung giống nhau về tổ chức bộ máy nhà nước củaNhà nước Văn Lang - Âu nước Chăm-pa và Phù nước Âu Lạc và Lạc nước Văn Lang và Âu 23. Ý phản ánh nét tương đồng về văn hóa vủa các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam làCó chữ viết từ sớmỞ nhà sàn, ăn trầu và sung tín Phật giáoCó tục nhuộm rang, săm mìnhChú trọng xây dựng đền tháp thờ thầnCâu 24. Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam làLàm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ côngChăn nuôi rất phát triểnĐẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoàiNghề khai thác lâm thổ sản khá phát triểnCâu 25. Nghề thủ công rất phát triển ở Champa và còn nhiều dấu tích để lại đến ngày nay làNghề xây dựngNghề làm gốmNghề rèn sắt, chế tạo vũ khíNghề làm đồ trang sứcCâu 26. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Champa làNông nghiệp, thủ công nghiệpNông nghiệp trồng lúa nướcChăn nuôi, trồng lúa nướcBuôn bánCâu 27. Người có công lập nước Lâm Ấp làChế MânChế CủChế Bồng NgaKhu LiênCâu 28. Các tầng lớp chính trong xã hội Phù Nam làQuý tộc, địa chủ, nông dânQuý tộc, bình dân, nô lệQuý tộc, tăng lữ, nông dân, nô tìThủ lĩnh quân sự, quý tộc tăng lữ, bình dân, nô tìĐáp án1C2D3D4B5B6A7C8A9A10C11D12C13C14D15B16B17C18B19A20C21C22A23B24A25A26B27D28B-Với nội dung bài Lịch sử 10 bài 14 Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về quá trình hình thành các quốc gia cổ đại, thành tựu và quá trình lịch sử của các quốc gia trên đất nước Việt Nam... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Lịch sử lớp 10 bài 14 Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Lịch sử lớp 10. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Trắc nghiệm Lịch sử 10, Giải bài tập Lịch Sử 10, Giải vở bài tập Lịch sử 10, Giải bài tập Lịch Sử 10 ngắn nhất, Giải tập bản đồ Lịch Sử 10, Tài liệu học tập lớp giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
* Hoạt động 1 Tìm hiểu quốc gia Văn Lang – Âu GV dẫn dắt Văn Lang là quốc gia cổ nhất trên đất nước Việt Nam. Các em đã được biết đến nhiều truyền thuyết về Nhà nước Văn Lang như Một bọc trăm trứng, Bánh chưng bánh giầy… Còn về mặt khoa học, Nhà nước Văn Lang được hình tành trên cơ sở nào?- GV thuyết trình Củng như các nơi khác nhau trên thế giới các quốc gia cổ trên đất nước Việt Nam được hình thành trên cơ sở nền kinh tế, xã hội diễn ra mạnh mẽ ở thời kỳ Đông Sơn Đầu thiên niên kỷ I TCN.- HS theo dõi SGK trả GV nhận xét, bổ sung, kết luận Giải thích khái niệm văn hóa Đông Sơn là gọi theo di chỉ khảo cổ tiêu biểu Đông Sơn Thanh Hóa.- GV sử dụng một số tranh ảnh trong SGK và những tranh ảnh sưu tầm được để chứng min cho HS thấy nền nông nghiệp trồng lúa nước khá phát triển. Có ý nghĩa quan trọng định hình mọi liên hệ thực tế hiện GV phát vấn Hoạt động kinh tế của cư dân Đông Sơn có khác gì với cư dân Phùng Nguyên?- HS so sánh trả lời+ Sử dụng công cụ đồng phổ biến, biết đến công cụ sắt.+ Dùng cày khá phổ biến.+ Có sự phân công lao GV tiếp tục yêu cầu HS cho thấy sự chuyển biến xã hội ở Đông Sơn?- HS trả GV nhận xét, bổ sung, kết luận về đời sống của cư dân Đông GV đặt vấn đề Sự biến đổi, phát triển kinh tế, xã hội đó đặt ra những yêu cầu đòi hỏi gì?- GV nêu các yêu cầu+ Yêu cầu trị thủy để đảm bảo nền nông nghiệp ven sông.+ Quản lý xã hội.+ Chống các thế lực ngoại đáp ứng yêu cầu này, Nhà nước văn Lang ra GV dẫn đắt Như vậy ta đã thấy được điều kiện hình thành nhà nươc cổ đại ở Việt Nam. Tiếp theo ta sẽ tìm hiểu từng quốc gia cụ GV giảng giải về thời gian hình thành địa bàn, kinh đô nước Văn Lang; về cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. Minh họa bằng sơ đồ Bộ máy Nhà nước Văn GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được bước phát triển cao hơn của Nhà nước Âu HS theo dõi SGK so sánh, trả GV bổ sung, kết luận Nhà nước tuy cùng một thời kỳ lịch sử với Nhà nước Văn Lang Thời kỳ cổ đại nhưng có bước phát triển cao hơn so với những biểu hiện- GV sử dụng tranh ảnh trong SGK và tư liệu về thành Cổ Loa, mũi tên đồng để minh họa cho bước phát triển cao hơn của nước Âu cùng GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được cách ăn, ở, mặc của NGười Việt HS theo dõi SGK tự ghi GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK thấy được đời sống tinh thần, tâm linh của Người Việt HS theo dõi SGK tự ghi GV phát vấn Em có nhận xét gì về đời sống vật chất tinh thần của Người Việt Cổ?- HS trả GV nhận xét, bổ sung, kết luận về đời sống của Người Việt Cổ khá phong phú, đa dạng, giản dị, nguyên sơ, hòa nhập với thiên nhiên.* Hoạt động 2 Tìm hiểu quốc gia cổ đại GV dùng lược đồ Giao Châu và Cham-pa thế kỷ VI đến X để xác định địa bàn Cham-pa Được hình thành trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh Quảng Ngãi gồm khu vực đồng bằng ven biển miền Trung GV thuyết minh kết hợp chỉ lược đồ vùng đất này thời Bắc thuộc bị nhà Hán xâm lược và cai trị. Vào cuối thế kỷ II, nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giành chính quyền tự chủ sau đó Khu Liên tự lập làm vua, đặt tên nước là Lâm Ấp. Thế kỷ VI đổi thành GV xác định trên lược đồ vị trí kinh đô GV chia lớp làm 3 nhóm yêu cầu các nhóm theo dõi SGK, thảo luận trả lời câu hỏi của từng nhóm.+ Nhóm 1 Tình hình kinh tế của Cham–pa từ thế kỷ II đến X.+ Nhóm 2 Tình hình chính trị - xã hội.+ Nhóm 3 Tình hình văn HS theo dõi SGK, thảo luận nhóm, cử đại diện trả GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của từng nhóm, kết HS theo dõi, ghi GV minh họa kỹ thuật xây tháp của người Cham-pa bằng ảnh khu di tích Mỹ Sơn, tháp Chàm, tượng Chăm…- GV nhấn mạnh văn hóa Cham-pa chịu ảnh hưởng sâu sắc văn hóa Ấn Độ.* Hoạt động 3 Tìm hiểu quốc gia cổ Phù GV thuyết trình kết hợp sử dụng lược đồ giúp HS nắm được những kiến thức cơ bản về thời gian ra đời, phạm vi lãnh thổ, thành phần cư dân Phù GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được tình hình kinh tế, văn hóa xã hội Phù Sau khi HS trả lời, GV chốt Quốc gia Văn Lang – Âu sở hình thành nhà nước- Kinh tế Đầu thiên niên kỷ I TCN cư dân đã biết sử dụng công cụ đồng và có sử dụng công cụ đá.+ Nông nghiệp dùng cày khá phát triển, kết hợp với săn bắn, chăn nuôi và đánh cá.+ Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công Xã hội+ Sự phân công giàu – nghèo càng rõ rệt. Sự xung đột giữa giàu nghèo và xung đột giữa các bộ lạc xuất hiện.+ Công xã thị tộc tan vỡ thay vào đó là công xã nông thôn và gia đình phụ yêu cầu về trị thủy, quản lý xã hội, chống giặc ngoại xâm Nhà nước Văn Lang ra đời đáp ứng những đòi hỏi đó.* Quốc gia Văn Lang VII – III TCN.- Kinh đô Bạch Hạc Việt Trì –Phú Thọ.- Tổ chức nhà nước+ Đứng đầu đất nước là Vua Hùng.+ Giúp việc có các lạc hầu, lạc tướng. Cả nước chia làm 15 bộ do các lạc tướng đứng đầu.+ Ở các làng xã đứng đầu là bồ chính.* Quốc gia Âu Lạc III – II TCN.- Kinh đô Cổ Loa Đông Anh-Hà Nội.- Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ máy nhà nước chặt chẽ Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc.* Đời sống vật chất - tinh thần của người Việt Cổ- Đời sống vật chất+ Ăn gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ.+ Mặc Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố, ở nhà Đời sống tinh thần+ Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên.+ Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, dùng đồ trang sức.→ Đời sống vật chất tinh thần của người Việt Cổ khá phong phú, hòa nhập với tự Quốc gia cổ Cham-pa hình thành và phát triển- Sự ra đời Trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh gồm khu vực miền Trung và Nam Trung Cuối thế kỷ II, Khu Liên thành lập quốc gia cổ Lâm Ấp, đến thế kỷ VI đổi thành Cham-pa, phát triển trong các thế kỷ X – XV sau đó suy thoái và hội nhập với Đại Kinh đô Lúc đầu ở Trà Kiệu – Quảng Nam, sau đó rời đến Đồng Dương – Quảng Nam, rồi chuyển đến Trà Bàn – Bình Cư dân dân tộc Tình hình Cham-pa từ thế kỷ II đến X+ Kinh tếHoạt động chủ yếu là trồng lúa dụng công cụ sắt và sức kéo trâu công Dệt, làm đồ trang sức, vũ khí, đóng gạch và xây dựng, kỹ thuật xây tháp đạt trình độ cao.+ Chính trị - xã hộiTheo chế độ quân chủ chuyên nước làm 4 châu dưới châu có huyện, hội gồm các tầng lớp Quý tộc, nông dân tự do, nô lệ.+ Văn hóaThế kỷ IV có chữ viết từ chữ Phạn Ấn Độ.Theo Bà-la-môn giáo và Phật nhà sàn, ăn trầu, hỏa táng người Quốc gia cổ Phù Nam- Sự ra đời Trên cơ sở văn hóa Óc Eo An Giang thuộc châu thổ đồng bằng sông Cửu Long, quốc gia cổ Phù Nam ra đời vào thế kỷ Cư dân có ngôn ngữ hệ Nam Chính trị chế độ quân chủ do vua đứng Kinh tế Sản xuất nông nghiệp kết hợp với thủ công, đánh cá, buôn Văn hóa ở nhà sàn, theo Phật giáo và Bà-la-môn giáo. Nghệ thuật ca, múa, nhạc phát Xã hội gồm Quý tộc, bình dân, nô lệ.
Chúng tôi giới thiệu các em học sinh tài liệu giải bài tập bài 14 Lịch sử 10 chi tiết, ngắn gọn nhất. Tổng hợp lí thuyết trọng tâm của bài học, lời giải hay của các câu hỏi sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy của bộ môn Lịch sử. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây. Tham khảo các bài trước đó Đáp án giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 13 Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 11 Tây Âu thời kì trung đại Lịch sử lớp 10 bài 14 Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam trang 76 SGK Lịch Sử 10 Những cơ sở và điều kiện đưa đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang là gì? Trả lời + Kinh tế - Đầu thế kỉ I TCN cư dân văn hóa Đông Sơn đã biết sự dụng công cụ đồng phổ biến và bắt đầu có công cụ sắt. - Nông nghiệp dùng cày khá phát triển, kết hợp với săn bắn, chăn nuôi và đánh cá. - Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công. * Xã hội - Sự chuyển chuyển biến kinh tế kéo theo sự chuyển biến về xã hội sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rêt, công xã thị tộc tan rã thay vào đó là công xã nông thôn và gia đình phụ hệ. - Sự chuyển biến kinh tế, xã hội đặt ra yêu cầu mới là trị thủy, quản lí xã hội, chống ngoại xâm. Nhà nước Văn Lang ra đời đã đáp ứng những đòi hỏi đó. trang 76 SGK Lịch Sử 10 Nêu những nét cơ bản trong đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc? Trả lời - Đời sống vật chất Ăn gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ. Mặc nữ mặc áo, váy, nam đóng khố. Ở nhà sàn - Đời sống tinh thần Sùng bái tự nhiên thời thần mặt trời, thần Sông, thần Nước,.. Thờ cúng tổ tiên, sùng kính anh hùng, người có công Tục lê cưới xin, ma chay, tổ chức lễ hội Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, đeo đồ trang sức,.. trang 78 SGK Lịch Sử 10 Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành như thế nào? Trả lời - Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh gồm khu vực Trung và Nam Trung Bộ. Cuối thế kỉ II, Khu Liên thành lập quốc gia Cổ Lam và đến thế kỉ VI đổi thành Cham-pa. trang 78 SGK Lịch Sử 10 Tóm tắt tình hình văn hóa Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X? Trả lời - Thế kỉ IV có chữ viết từ chữ Phạn của Ấn Độ - Cư dân Cham-pa theo Balamon giáo và Phật giáo - Ở nhà sàn, ăn trầu cau và hỏa táng người chết. trang 79 SGK Lịch Sử 10 Trình bày quá trình hình thành quốc gia cổ Phù Nam? Trả lời Trên địa bàn châu thổ sông Cửu Long đã hình thành nền văn hóa cổ từ cuối thời đại đá mới chuyển sang thời đại đồ đống và sắt cách ngày nay khoảng 1500 – 2000 năm. Trên cơ sở nền văn hóa Oc Eo, quốc gia cổ Phù Nam được hình thành vào khoảng thế kỉ I. Câu 1 trang 79 SGK Sử 10 Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang – Âu Lạc? Lời giải - Nông nghiệp dùng cày ngày càng phát triển, cùng với nghề nông, cư dân Đông Sơn còn săn bắn, chăn nuôi và đánh cá, làm nghề thủ công. Sự phân công lao động trong xã hội giữa nông nghiệp và thủ công xuất hiện. - Sự chuyển biến trong kinh tế tạo tiền đề cho sự chuyển biến xã hội. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng và phổ biến. - Sự chuyển biến về kinh tế và xã hội nói trên đòi hỏi cấp thiết phảo có các hoạt động trị thủy, thủy lợi để phục vụ nông nghiệp. Cùng thời gian này yêu cầu chống ngoại xâm được đặt ra. Những điều đó dẫn đến sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. Câu 2 trang 79 SGK Sử 10 Hãy trình bày tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X? Lời giải + Tình hình kinh tế - Nông nghiệp trồng lúa, ngoài ra còn có các loại cây ăn quả, cây lương thực khác. Sử dụng công cụ sắt và sức kéo trâu bò. - Thủ công nghiệpphát triển nghề dệt, làm trang sức, đóng gạch, kĩ thuật xây tháp đạt trình độ cao. + Về văn hóa - Thế kỉ IV có chữ viết từ chữ Phạn của Ấn Độ - Cư dân Cham-pa theo Balamon giáo và Phật giáo - Người Chăm có tập tục ở nhà sàn, ăn trầu cau và hỏa táng người chết. + Về xã hội Xã hội Chăm bao gồm các tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc vào nô lệ. Nông dân chiếm số đông, làm nông nghiệp, đánh cá, thu kiếm lâm sản. Cham pha phát triển trong các thế kỉ X – XV sau đó suy thoái và hội nhập trở thành một bộ phận cư dân và văn hóa Việt Nam. Câu 3 trang 79 SGK Sử 10 Hãy nêu những nét chính về tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội của quốc gia Phù Nam? Lời giải * Tình hình kinh tế - Cư dân Phù Nam sản xuất nông nghiệp, kết hợp với làm nghề thủ công, đánh cá và buôn bán. - Ngoại thương đường biển rất phát triển. * Tình hình văn hóa - Tập quán phổ biến của cư dân Phù Nam là ở nhà sàn - Phật giáo và Ba-la-môn giáo được sùng tín - Nghệ thuật ca, múa nhạc phát triển. * Tình hình xã hội Có sự phân hóa giàu nghèo hình thành các tầng lớp quý tộc, bình dân, nô lệ. Câu 4 trang 79 SGK Sử 10 Những điểm giống và khác nhau trong đời sống kinh tế, văn hóa, tín ngưỡng của cư dân Văn Lang – Âu Lạc, cư dân Lâm Ấp – Cham-pa và cư dân Phù Nam là gì? Lời giải Giống nhau Nông nghiệp trồng lúa nước là chủ yếu kết hợp với nghề thủ công. Ở nhà sàn, có nhiều lễ hội văn hóa dân gian. Khác nhau * Cư dân Văn Lang - Âu Lạc - Đời sống kinh tế Phát triển nghề dệt, làm gốm - Văn hóa - tín ngưỡng Thờ cúng tổ tiên, thờ thần linh * Cư dân Lâm Ấp - Cham pa - Đời sống kinh tế Nghề thủ công đóng gạch xây tháp phát triển - Văn hóa - tín ngưỡng Sớm ảnh hưởng Ba-la-môn giáo và Phật giáo * Cư dân Phù Nam - Đời sống kinh tế Buôn bán phát triển - Văn hóa - tín ngưỡng Sớm ảnh hưởng Ba-la-môn giáo và Phật giáo File tải miễn phí lịch sử bài 14 lớp 10 CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải lời giải bài tập lịch sử 10 bài 14 chi tiết, ngắn gọn bản file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Ngoài nội dung trên, các em xem và tham khảo thêm các môn học khác được chia theo từng khối lớp tại chuyên trang của chúng tôi.
Ngày đăng 13/03/2014, 2228 Sử 10-Bài 14 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM 1. Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc * Thời gian đầu của cư dân văn hóa Đông Sơn thiên niên kỷ I TCN đến thế kỷ I sau CN + Công cụ bằng đồng thau , bằng sắt , … vai trò của rừng đối với môi trường, Soạn văn bài Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử, phan tich hinh tuong cay xa nu qua tac pham rung xa nu cua nguyen trung thanh, ý nghia viec khac bia tien si trong bài Hien tai la, soan anh unit 14 lop 7, yhs-default, Văn8- bai soan NUOC DAI VIET TA, dan bai cam nhan cua em ve nhan vat og Hai trong truyen ngan Lang Kim Lan, bai dan cu va kinh te chau dai duong, Phân tích hình tưỡng cây xà nu Lịch sử 10 Bài 14Sử 10-Bài 14 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM1. Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc * Thời gian đầu của cư dân văn hóa Đông Sơn thiên niên kỷ I TCN đến thế kỷ I sau CN + Công cụ bằng đồng thau , bằng sắt , nông nghiệp trồng lúa nước tại châu thổ sông Hồng, sông Mã, sông Cả, săn bắt, chăn nuôi ,đánh cá, làm nghề thủ công như đúc đồng , làm gốm. + Xuất hiện sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. + Sự phân hóa xã hội kẻ giàu, người nghèo . + Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang –Âu cấu tổ chức nhà nước thời Hùng Vương* Tổ chức nhà nước Văn Lang- Âu Lạc + Đứng đầu nhà nước Văn Lang là vua Hùng, nhà nước Âu Lạc là vua Thục An Dương Vương . + Giúp vua có Lạc Hầu và Lạc Tướng , cả nước chia làm 15 bộ , dưới bộ là các xóm làng do Bồ chính cai quản . + Kinh đô của Văn Lang là Bạch Hạc Việt Trì , kinh đô của Âu Lạc là Cổ Loa Đông Anh – Hà Nội* Nhận xét -Nhà nước Văn Lang đơn giản ,sơ khai chưa có luật pháp và quân nước Âu Lạc được mở rộng hơn về mặt lãnh thổ, hoàn chỉnh hơn về bộ máy nhà nước như có quân đội mạnh, có vũ khí tốt, và thành Cổ Loa kiên cố nên đã đánh thắng được cuộc xâm lược của Triệu Đà năm 179 TCN .* Xã hội có các tầng lớp vua , quý tộc , dân tự do và nô tỳ ,cuộc sống vật chất và tinh thần khá phong phú.* Lương thực chính là thóc gạo, khoai săn, thức ăn có cá, thịt, rau, củ .* Tập quán ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu , xâm mình , dùng đồ trang sức ; nữ mặc áo váy, nam đóng khố.* Tín ngưỡng thờ thần Mặt Trời, thần Sông thần Núi và tục phồn thực , thờ cúng tổ tiên , các anh hùng dân tộc .* Tục lệ cưới xin, ma chay, lễ hội … Lưỡi cày đồng Cổ Loa Nhà cửa thời Văn LangTrang phục nam nữ thời Văn Lang Lược đồ Giao Châu và Cham pa giữa thế kỷ VI đến X gia cổ Cham pa* Hình thành ở ven biển miền Trung và Nam Trung Bộ -Nhà Hán đặt quận Nhật Nam chia thành 5 huyện từ Hoành Sơn đến Quảng Nam ; huyện Tượng Lâm xa nhất Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định .-Cuối thế kỷ II, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm giành độc lập từ tay nhà Hán , Khu Liên lên làm vua, đặt tên nước là Lâm Ấp .-Các vua Lâm Ấp mở rộng lãnh thổ từ sông GianhQuảng Bình đến Bình Thuận và đổi tên nước là Cham pa .* Kinh tế + Nông nghiệp trồng lúa , sử dụng công cụ sắt , sức kéo của trâu bò, dùng guồng nước. + Nghề thủ công như dệt, đồ trang sức, vũ khí bằng kim loại , đóng gạch và xây dựng , khu Thánh địa Mỹ Sơn .* Chính trị theo thể chế quân chủ , vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tôn giáo , giúp việc có tể tướng và các đại thần , kinh đô ở Sin -ha-pu-ra Quảng Nam, rồi In- đra-pu-ra Quảng Nam, dời đến Vi-giay-a Chà Bàn – Bình Định.* Văn hóa+ Chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn . + Theo đạo Hin đu và Phật Giáo . + Ở nhà sàn, ăn trầu cau, hỏa táng người chết .* Xã hội tầng lớp quý tộc , dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô Kỷ X-XV phát triển , sau đó suy thoái và là một bộ phận của lãnh thổ, cư dân và văn hóa Việt Nam . Toàn cảnh Thánh Địa Mỹ Sơn của nhiếp ảnh gia Trần Thanh Sang Mỹ Sơn vẫn còn những tấm bia đá mang chữ Phạn cổ. Vương quôc Phù Nam3. Quốc gia cổ Phù Nam hình thành tại châu thổ sông Cửu Long An giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bình Dương, Tây Ninh,Đồng Nai, tp Hồ Chí Minh* Cách ngày nay 1500 đến 2000 năm văn hóa Óc Eo nguồn là văn hóa Đồng Nai.* Là một quốc gia phát triển ở Đông Nam Á thế kỷ III-V, có tiến nói thuộc ngữ hệ Tam Đảo , thể chế quân chủ do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành .* Sản xuất nông nghiệp , làm nghề thủ công , đáng cá và buôn bán .* Ở nhà sàn, theo đạo Phật và đạo Hin đu .* Nghệ thuật ca, múa, nhạc.* Xã hội phân hóa giàu nghèo, tầng lớp quý tộc, bình dân và nô thế kỷ VI, Phù Nam suy yếu , bị Chân Lạp thôn tính .Các từ khóa trọng tâm " cần nhớ " của bài viết trên hoặc " cách đặt đề bài " khác của bài viết trên• Châu Giao ở giữa thế kỉ I - giữa thế kỉ VI, . Lịch sử 10 Bài 14 Sử 10- Bài 14 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM1. Quốc gia Văn. .Các từ khóa trọng tâm " cần nhớ " của bài viết trên hoặc " cách đặt đề bài " khác của bài viết trên• Châu Giao ở giữa thế kỉ I - giữa - Xem thêm -Xem thêm Lịch sử 10 Bài 14, Lịch sử 10 Bài 14,
Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam a Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc - Từ yêu cầu liên kết để trị thuỷ, làm thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và tập hợp lực lượng đấu tranh chống giặc ngoại xâm, khối đoàn kết dân tộc ở Việt Nam đã hình thành từ rất sớm - từ thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. - Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam ngày càng được củng cố qua cuộc đấu tranh bền bỉ trong hơn 1 000 năm chống lại sự thống trị, đồng hoá của các triểu đại phong kiến phương Bắc, giành lại độc lập dân tộc. - Thời kì phong kiến tự chủ, khối đại đoàn kết dân tộc giữa người Kinh với các dân tộc thiểu số luôn được các vương triểu quan tâm, xây dựng thông qua nhiều chính sách, biện pháp cụ thể, trong đó đáng chú ý là việc phong chức tước, gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc ở những vùng biên giới,.. - Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập năm 1930, khối đại đoàn kết dân tộc ngày càng được củng cố, mở rộng, phát triển và trở thành một trong những nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng, phát triển, bảo vệ Tổ quốc hiện nay - Khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được thể hiện tập trung trong Mặt trận dân tộc thống, nhất Việt Nam, được thành lập ngày 18 - 11 - 1930 với tên gọi Hội Phản đế Đồng minh, nay là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. b Vai trò, tâm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước - Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò đặc biệt quan trọng. - Khi có giặc ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành công của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ hoặc giành lại độc lập đân tộc. Nhân dân Thành phố Sài Gòn mít tinh chảo mừng Uỷ ban Quân quản thành phố ra mắt ngày 7-5-1975 c Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay - Trong thời đại ngày nay, đại đoàn kết dân tộc có vai trò to lớn, là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hoá, giữ gìn ổn định xã hội, sự bền vững của môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia. - Đoàn kết giữa các dân tộc, một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam đã và đang được phát huy cao độ khi có thiên tai, dịch bệnh. Nhân dân các dân tộc chung tay ủng hộ các tỉnh miền Trung bị thiệt hại sau cơn bão số 9 tháng 10-2020 Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay a Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc Từ khi ra đời cho đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã luôn quan tâm xây dựng, phát triển khối đại đoàn kết dân tộc, với 3 nguyên tắc Đoàn kết, Bình đẳng và Tương trợ nhau cùng phát triển. Ba nguyên tắc này đã từng bước được phát triển, khẳng định trên tất cả các văn kiện quan trọng của Đảng và Nhà nước; được quán triệt trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân và được cụ thể hoá trong các chương trình hành động, chính sách của Nhà nước Việt Nam qua các thời kì. b Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước - Với quan điểm nhất quán, xuyên suốt trong lãnh đạo thực hiện công tác dân tộc và chính sách dân tộc, Đảng và Nhà nước đã để ra nhiều chủ trương, chính sách phù hợp với từng thời kì, từng vùng miền, từng địa phương, từng dân tộc nhằm gìn giữ, phát huy, phát triển khối đại đoàn kết dân tộc. Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là tính toàn điện, trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng,... - Về kinh tế, Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu số, nhằm phát huy tiểm năng, thế mạnh của các dân tộc, từng bước khắc phục chênh lệch giữa các vùng, các dân tộc,... - Về văn hoá, nội dung bao trùm là xây dựng nến văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; bao gồm các giá trị và bản sắc văn hoá của 54 dân tộc,... - Về xã hội, thực hiện chính sách xã hội trong vùng đồng bào các dân tộc thiểu số xuất phát từ đường lối chung và đặc điểm riêng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, tổ chức và kết cấu xã hội, tập quán và truyền thống trong các dân tộc... - Về an ninh quốc phòng, cùng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn để đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia trong xu thể toàn cầu hoá. Lễ khai mạc Ngày hội văn hoá, Thể thao và Du lịch các dân tộc vùng Đông Bắc lần thứ X 2018 - Những chương trình kinh tế, chính trị, xã hội của Đảng và Nhà nước Việt Nam đã phát huy hiệu quả, thực sự đi vào cuộc sống, làm thay đổi diện mạo kinh tế, văn hoá, xã hội các địa phương miền núi, hải đảo; cũng cổ, giữ vững biên giới, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
bài 14 lịch sử 10