Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển năm 2022, trong đó ngành Công nghệ thông tin cao nhất - 26,15. Ngành Công nghệ thông tin điểm cao nhất - 26,15 (điều kiện điểm bài thi môn Toán từ 8,6 điểm trở lên). Ngành thấp nhất Công nghệ kỹ thuật môi trường
0942.86.11.33 - doanhnghiep@admicro.vn. Liên hệ ban biên tập. 024.7309.5555 máy lẻ 41294 - info@cafebiz.vn. Nhiều tài xế xe công nghệ Grab, Be, Gojek cho biết lại gặp khó như đợt xăng tăng giá liên tục, đặc biệt họ ngại những chuyến xe đi liên tỉnh. Link bài gốc Lấy link!
Bài 1 trang 36: Gá lỗ tròn. Bài 2 trang 36: Gá mặt nghiêng. Bài 3 trang 36: Gá lỗ chữ nhật. Bài 4 trang 36: Gá có rãnh. Bài 5 trang 36: Gá chạc tròn Bài 6 trang 36: Gá chạc lệch. Tải về: Giải bài tập thực hành trang 36 công nghệ 11. Ý kiến bạn đọc.
Các mặt hàng phụ kiện công nghệ. Nơi mua bán các mặt hàng công nghệ khác: Máy ảnh, ống kính, thiết bị wifi, thẻ nhớ, usb, tai nghe, loa, dàn âm thanh, thiết bị trình chiếu, nói tóm lại là mặt hàng công nghệ đều được bán trong khu vực này! 1. 2. 3. ….
Bài học cuộc sống. Ngày 12/10, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) đã tổ chức Lễ kỷ niệm ngày doanh nhân Việt Nam (13/10), đồng thời trao tặng danh hiệu "Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu" năm 2022 cho 60 doanh nhân, trong đó có 10 người được vinh danh trong TOP
B4qw. 1. Tóm tắt lý thuyết Cơ sở khoa học - Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động sống của vi sinh vật để chế biến, làm giàu thêm chất dinh dưỡng trong các loại thức ăn đã có, hoặc sản xuất ra loại thức ăn mới cho vật nuôi, cụ thể như + Dùng các chủng nấm men hay vi khuẩn có ích ủ lên men thức ăn, tác dụng bảo quản rất tốt bởi những vi sinh vật này ngăn chặn sự phát triển vi sinh vật có hại làm hỏng thức ăn. + Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, sản sinh ra các axit amin, vitamin và các hoạt chất sinh học làm tăng giá trị dinh dưỡng thức ăn. + Vi sinh vật được nuôi cấy trong môi trường thuận lợi phát triển mạnh, sinh khối nhân lên nhanh. Thời gian nhân đôi tế bào một số sinh vật như sau Nấm men 0,3 đến 2 giờ. Cây cỏ từ 6 đến 12 ngày. Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi - Nguyên lí + Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp. + Ủ hay lên men thức ăn. + Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Ví dụ chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin. Kết quả hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%. Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi Người ta có thể sản xuất các loại thức ăn giàu protein và vitamin cho vật nuôi bằng cách nuôi cấy vi sinh vật vi khuẩn, nấm men,… để tạo ra sinh khối với số lượng lớn từ những nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm, từ phế liệu. Ví dụ Quy trình chế biến bột sắn giàu Protein + Lợi ích tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền. + Quy trình Bước 1 Chuẩn bị nguyên liệu phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm. Bước 2 Cấy chủng vi sinh vật đặc thù. Bước 3 Ủ hay lên men. Bước 4 Tách lọc, tinh chế. Bước 5 Thu thức ăn giàu dinh dưỡng. 2. Bài tập minh họa Bài 1 Nêu nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh và trình bày quy trình công nghệ chế biến bột sắn nghèo protein thành bột sắn giàu protein. Hướng dẫn giải - Nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh dùng một số chủng vi sinh vât nấm, vi khuẩn có lợi nhất đinh, cho chúng phát triển thuân lợi trong thức ăn giàu tinh bột để tăng nhanh số lượng. Khi dùng thức ăn này ngoài chất dinh dưỡng thức ăn cộng thêm dinh dưỡng do vi sinh vât tạo ra và prôtêin của vi sinh vât. Đây là nguồn cung cấp prôtêin vi sinh vât quan trọng cho vât nuôi. - Cần ủ để bột sắn lên men vì + Trong môi trường nhiều tinh bột nấm men phát triển và sinh sản rất nhanh chóng làm cho số lượng nấm, men tăng lên rất nhanh. Thành phần cấu tạo chủ yếu của vi sinh vật là prôtêin, ngoài ra vi sinh vật còn sản sinh ra các axit amin, vitamin và enzim có hoạt tính sinh học cao. + Khi vât nuôi ăn thức ăn lên men, đã tiêu hóa thức ăn cộng với một số lượng vi sinh vât khổng lồ bổ sung thêm nguồn prôtêin hoàn hảo từ vi sinh vât và nhiều chất dinh dưỡng khác. Vì vây thức ăn tinh bột được biến thành thức ăn giàu prôtêin, chất lượng biến đổi rõ rệt. Bài 2 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì ? A. Bảo quản thức ăn tốt hơn B. Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn C. Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn D. Cả A, B, C đều đúng Hướng dẫn giải + Đáp án D. Cả A, B, C đều đúng + Giải thích Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng Bảo quản thức ăn tốt hơn Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Em hãy cho biết cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi. Câu 2 Mô tả quy trình sản xuất thức ăn giàu protein và vitamin từ vi sinh vật. Có thể sử dụng những nguyên liệu gì để sản xuất loại thức ăn này? Câu 3 Trình bày quá trình ủ men rượu với các loại thức ăn giàu tinh bột? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2 Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà như thế nào? A. 0,3 đến 2 giờ B. 2 đến 6 giờ C. 6 đến 12 ngày D. 24 đến 36 ngày Câu 3 Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng lên như thế nào? A. 1,7% lên 35% B. 1% lên 25% C. 1,9% lên 45% D. 1,5% lên 30% Câu 4 Sinh khối là A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra B. là khối vật chất vô cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra C. là khối vật chất hữu cơ do một tế bào sản sinh ra D. là khối vật chất vô cơ do một tế bào sản sinh ra Câu 5 Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là gì? A. Dầu mỏ B. Khí metan C. Phế liệu của nhà máy giấy D. Cả A, B, C đều đúng 4. Kết luận - Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi. Biết được nguyên lí của việc chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh vật. Biết mô tả được quy trình sản xuất thức ăn giàu Protein và vitamin từ vi sinh vật.
Cơ sở khoa học Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động của nấm men và các loại vi sinh vật có ích. Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn. Nguyên liệu thức ăn và các điều kiện về thời gian, độ ẩm thich hợp là môi trường vi sinh vật phát triển mạnh, sinh khối nhân nhanh. Quá trình hành động của vi sinh vật còn sinh ra các chất khác như vitamin, axit amin, các hoạt chất sinh học, làm tăng gía trị dinh dưỡng của thức ăn. VD ủ lên men thức ăn nhờ vi sinh vật như nấm men, vi khuẩn... Tác dụng Bảo quản thức ăn tốt hơn Bổ sung làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi Nguyên lí Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp. Ủ hay lên men thức ăn. Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Ví dụ chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin. Kết quả hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%. Sơ đồ nguyên lý chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh vật Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi Nguyên liệu dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máy đường... Điều kiện sản xuất nhiệt độ, không khí,độ ẩm... để vi sinh vật phát triển thuận lợi trên nguồn nguyên liệu, các chủng vi sinh vật đặc thù với từng loại nguyên liệu Sản phẩm thức ăn giàu prôtêin và vitamin Ví dụ Quy trình chế biến bột sắn giàu Protein Lợi ích tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền Quy trình Bước 1 Chuẩn bị nguyên liệu phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm. Bước 2 Cấy chủng vi sinh vật đặc thù. Bước 3 Ủ hay lên men. Bước 4 Tách lọc, tinh chế. Bước 5 Thu thức ăn giàu dinh dưỡng. Một số loại vi sinh vật dùng để chế biến thức ăn chăn nuôi Một số loại thức ăn tinh thường dùng để chế biến làm thức ăn chăn nuôi Một số phụ phẩm được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ VSV Một số sản phẩm thức ăn được sản xuất bằng công nghệ VSV
Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn Công nghệ 10 Bài 33 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé. Trả lời câu hỏi SGK Bài 33 Công Nghệ 10 trang 97 Trang 97 SGK Công nghệ 10 Em hãy cho biết vì sao sau khi lên men, thức ăn lại có giá trị dinh dưỡng cao hơn Trả lời Thức ăn sau khi lên men sẽ là điều kiện thích hợp cho những nấm men, vi khuẩn có ích phát triển. Vì thế thức ăn thu được sẽ có giá trị dinh dưỡng cao hơn. Trang 97 SGK Công nghệ 10 Em hãy cho biết, chế biến thức ăn bằng phương pháp lên men vi sinh vật có tác dụng gì? Cho ví dụ về những phương pháp chế biến thức ăn bằng lên men vi sinh vật mà em biết. Trả lời - Thức ăn bằng phương pháp lên men vi sinh có thêm những nấm men, vi khuẩn có ích nên có giá trị dinh dưỡng cao hơn. - Ví dụ chế biến sắn giàu protein bằng cách cho nấm aspergillus hemebergii vào hỗn hợp bột sắn chế biến qua nước và nhiệt độ. Nấm sẽ phát triển trên hồ bột sắn tạo ra bột sắn giàu protein. Câu 1 trang 98 Công nghệ 10 Em hãy cho biết cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi. Lời giải Dùng các vi sinh vật có lợi để chế biến, làm giàu thêm chất dinh dưỡng cho các loại thức ăn đã có. Ví dụ Dùng nấm men, vi khuẩn có ích bảo quản tốt thức ăn do chúng chặn được sự phát triển của vi sinh vật có hại hoặc bổ sung thêm protein cho thức ăn, ngoài ra tốc độ phát triển của sinh vật không tốn nhiều thời gian. Câu 2 trang 98 Công nghệ 10 Nêu nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh và trình bày quy trình công nghệ chế biến bột sắn nghèo protein thành bột sắn giàu protein. Lời giải - Nguyên lí Tạo điều kiện thuận lợi cho cho các nấm men, vi khuẩn có ích phát triển trong thức ăn nhằm làm giàu dinh dưỡng hơn cho thức ăn. - Quy trình công nghệ chế biến bột sắn nghèo protein thành bột sắn giàu protein cho nấm aspergillus hemebergii vào hỗn hợp bột sắn chế biến qua nước và nhiệt độ hồ bột sắn ta sẽ cho thêm N và P vô cơ. Nấm sẽ phát triển trên hồ bột sắn tạo ra bột sắn giàu protein. Câu 3 trang 98 Công nghệ 10 Mô tả quy trình sản xuất thức ăn giàu protein và vitamin từ vi sinh vật. Có thể sử dụng những nguyên liệu gì để sản xuất loại thức ăn này? Lời giải - Quy trình để sản xuất thức ăn giàu protein và vitamin từ vi sinh vật Cấy vi sinh vật đặc thù vào nguyên liệu rồi tạo điều kiện thích hợp cho vi sinh vật phát triển, sau đó dùng các biện pháp như tách lọc tinh chế tạo nên thức ăn. - Nguyên liệu để sản xuất loại thức ăn này Chế phẩm của dầu mỏ parafin, CH4, phế liệu của nhà máy giấy, nhà máy đường. Lý thuyết Công Nghệ Bài 33 lớp 10 I - CƠ SỞ KHOA HỌC Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động sống của vi sinh vật để chế biến, làm giàu thêm chất dinh dưỡng trong các loại thức ăn đã có, hoặc sản xuất ra loại thức ăn mới cho vật nuôi, cụ thể như - Dùng các chủng nấm men hay vi khuẩn có ích ủ lên men thức ăn, tác dụng bảo quản rất tốt bởi những vi sinh vật này ngăn chặn sự phát triển vi sinh vật có hại làm hỏng thức ăn. - Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, sản sinh ra các axit amin, vitamin và các hoạt chất sinh học làm tăng giá trị dinh dưỡng thức ăn. Vi sinh vật được nuôi cấy trong môi trường thuận lợi phát triển mạnh, sinh khối nhân lên nhanh. Thời gian nhân đôi tế bào một số sinh vật như sau - Nấm men 0,3 đến 2 giờ - Cây cỏ từ 6 đến 12 ngày II - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH ĐỂ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI Nguyên lí Cấy nấm men hay vi khuẩn có ích vào thức ăn và tạo điều kiện thuận lợi để chúng phát triển, sản phẩm thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao hơn Ví dụ chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin. Kết quả hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%. III - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH ĐỂ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI Người ta có thể sản xuất các loại thức ăn giàu protein và vitamin cho vật nuôi bằng cách nuôi cấy vi sinh vật vi khuẩn, nấm men,… để tạo ra sinh khối với số lượng lớn từ những nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm, từ phế liệu. Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật có thể là các loại cacbon hydrat như dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máy đường... Để sản xuất được thức ăn từ vinh vật, cần phải có các chủng vi sinh vật đặc thù với từng loại nguyên liệu ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải Công nghệ lớp 10 Bài 33 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi chi tiết, đầy đủ nhất, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.
Hướng dẫn giải bài tập SGK Công nghệ 10 Bài 33 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học như vai trò kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống, triển vọng của kĩ thuật điện tử,... Mời các em cùng tham khảo.
Giáo án điện tử Công nghệ 10Giáo án Công nghệ 10 bài 33Giáo án Công nghệ 10 bài 33 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi được thiết kế rõ ràng, chi tiết, sẽ giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc soạn giáo án điện tử lớp 10, soạn giáo án công nghệ 10 cũng như hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài học. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt 33 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH ĐỂ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔII. Mục tiêuSau khi học xong bài này học sinh cần phải1. Kiến thứcCơ sở khao học của việc ứng dụng CNVS để sản xuất thức ăn chăn được nguyên lý của việc chế biến thức ăn bằng trình sản xuất thức ăn bằng Thái độGiúp học sinh hiểu rõ về nguồn thức ăn từ CNVS để áp dụng vào thực Kĩ năngGiúp học sinh rèn luyện kĩ năng quán sát, tìm hiểu thực tế, hứng thú trong việc áp dụng CNVS vào đời Phương phápGiảng giải, thuyết đáp, thảo luận Trọng tâm bài giảngCơ sở khoa học của việc ứng dụng CNVS để sx thức ăn chăn lý của việc chế biến, sx thức ăn bằng CNVSIV. Chuẩn bịSGK và tài liệu tham Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài tên và nêu các biện pháp tăng cường nguồn thức ăn nhân tạo cho cá?3. Nội dung bài giảngHoạt động của GVHoạt động của HSNội dung kiến thức- Hướng dẫn hs đọc SGK? Dựa trên cơ sở khoa học nào để sx ứng dụng CNVS sx thức ăn chăn nuôi?- Ví dụ nấm men từ 1 vài tế bào sau 0,2 → 3h có thể tăng lên hàng trăm, hằng hiệu tế Hướng dẫn hs đọc sgk- Thảo luận Đặt câu hỏiDựa trên nguyên lý nào để ứng dụng CNVS chế biến thức ăn cho vật nuôi?- Cho học sinh trình bày ứng dụng chế biến tinh bột nghèo dinh dưỡng thành tinh bột giàu dinh Đánh giá- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm ví dụ thực Nhận xét- Hs đọc sgk- Gọi hs lên bảng trình bày- Gọi hs nhận xét- Đánh giá, nhận Nguyên liệu thường dung trong quá trình sx là gì?- Đọc SGK- Trả lời câu hỏiCó 3 cơ sở khoa học để ứng Góp Ghi vào vở- Đọc sgk- Tiến hành thảo luận nhóm- Trả lời- Ghi vào Hs lên bảng trình Ghi vào vở- Hs thảo luận đưa ra vd thực tế+ Chế biến thức ăn chăn nuôi từ gạo qua quá trình lên Ý kiến cá nhóm- Đọc sgk- lên bảng trình bày- Nhận xét- Ghi vào vở- Trả lời+ Chủ yếu là các phế phẩm của qúa trình sx giấy, sx đường, các khí đốt, dầu mỏ...I. Cơ sở khoa học- Sử dụng chủng nấm men, vi khuẩn có ích để lên men thức ăn, có tác dụng bảo quản tốt, ngăn chặn sự phát triển của VSV gây hỏng thức Thành phần của VSV là Prô → Bổ sung hàm lượng Prô cho thức ăn. Ngoài ra còn tăng hàm lượng Vitamin, Dựa vào khả năng tăng sinh khối của VSV rất Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn Nguyên lýCấy các chủng nấm men hay vi khuẩn có ích vào thức ăn và tạo điều kiện thuận lợi để chúng phát triển, sản phẩm thu được sẽ là thức ăn có giá trị dinh dưỡng Ứng dụngIII/ Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn Củng cốQuá trình SX, chế biến thức ăn sử dụng chủng vi sinh vật hiếu khí hay kị khí5. Hướng dẫn về nhàHọc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
công nghệ 10 bài 33